CH¬ƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG L¬ỢNG Ch¬ơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng l¬ợng trong cơ thể thực vật và động vật, một đặc tr¬ng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi n¬ớc, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh h¬ởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng l¬ợng, những ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng l¬ợng vào đời sống và sản xuất. Bài 1: SỰ HẤP THỤ N¬ỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I . MỤC TIÊU - Học sinh mô tả đ¬ợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ n¬ớc và các ion khoáng. - Phân biệt đ¬ợc cơ chế hấp thụ n¬ớc và các ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày đ¬ợc mối t¬ơng tác giữa môi tr¬ờng và rễ trong quá trình hấp thụ n¬ớc và các ion khoáng. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, giới thiệu ch¬ơng trình Sinh học 11 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề: - Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào? Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức sống là gì? - Cho sơ đồ sau: MT MT Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? " Nh¬ vậy cây xanh tồn tại phải th¬ờng xuyên trao đổi chất với môi tr¬ờng, sự trao đổi chất đó diễn ra nh¬ thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu nội dung: sự hấp thụ n¬ớc và muối khoáng ở rễ. * Hoạt động 1. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và 1.2. Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh tr¬ởng kéo dài, đỉnh sinh tr¬ởng. Đặc biệt là miền lông hút phát triển Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối liên hệ giữa nguồn n¬ớc ở trong đất và sự phát triển của hệ rễ? Học sinh: Rễ cây phát triển h¬ớng tới nguồn n¬ớc. * Hoạt động 2. Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1 ? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ n¬ớc và muối khoáng nh¬ thế nào? ? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng hút n¬ớc và khoáng nh¬ thế nào? ?Môi tr¬ờng ảnh h¬ởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút nh¬ thế nào? Học sinh: Trong môi tr¬ờng quá ¬u tr¬ơng, quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất. * Hoạt động 3. - Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng độ ¬u tr¬ơng, nh¬ợc tr¬ơng, đẳng tr¬ơng? Từ đó cho biết n¬ớc đ¬ợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? Giải thích? - Học sinh nêu đ¬ợc: + Trong môi tr¬ờng ¬u tr¬ơng tế bào co lại (co nguyên sinh) + Trong môi tr¬ờng nh¬ợc tr¬ơng tế bào tr¬ơng n¬ớc. + Trong môi tr¬ờng đẳng tr¬ơng tế bào không thay đổi kích th¬ớc. + N¬ớc đ¬ợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thụ động nh¬ trên. - Dịch của tế bào lông hút là dịch ¬u tr¬ơng do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu do quá trình thoát hơi n¬ớc tạo nên. ? Các ion khoáng đ¬ợc hấp thụ vào tế bào lông hút nh¬ thế nào? - Học sinh: Các ion khoáng đ¬ợc hấp thụ vào tế bào lông hút theo 2 con đ¬ờng thụ động và chủ động. ? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm nào? - Học sinh nêu đ¬ợc hấp thụ thụ động cần có sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ng¬ợc dốc nồng độ và cần năng l¬ợng. * Hoạt động 4. Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3 sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các con đ¬ờng vận chuyển n¬ớc và ion khoáng vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ? Học sinh chỉ ra đ¬ợc hai con đ¬ờng vận chuyển là: qua gian bào và các tế bào. ? Vì sao n¬ớc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? Học sinh nêu đ¬ợc: Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào theo h¬ớng tăng dần từ ngoài vào. * Hoạt động 5. - Giáo viên cho học sinh đọc mục III. ? Hãy cho biết môi tr¬ờng có ảnh h¬ởng đến quá trình hấp thụ n¬ớc và muối khoáng của rễ cây nh¬ thế nào? Cho ví dụ? Học sinh nêu đ¬ợc các yếu tố ảnh h¬ởng: Nhiệt độ, ôxy, pH … - Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh h¬ởng của rễ cây đến môi tr¬ờng, ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn. I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ N¬ỚC: 1. Hình thái của hệ rễ Hình 1.1. 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh tr¬ởng liên tục hình thành nên số l¬ợng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ đ¬ợc nhiều n¬ớc và mối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn. II . CƠ CHẾ HẤP THỤ N¬ỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY. 1. Hấp thụ n¬ớc và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. Hình 1.3 . a.Hấp thụ n¬ớc - N¬ớc đ¬ợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi tr¬ờng nh¬ợc tr¬ơng vào dung dịch ¬u tr¬ơng của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế n¬ớc) b. Hấp thụ muối khoáng - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế : - Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp. - Chủ động: Di chuyển ng¬ợc chiều gradien nồng độ và cần năng l¬ợng. 2. Dòng n¬ớc và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Gồm 2 con đ¬ờng: + Con đ¬ờng gian bào: Từ lông hút " khoảng gian bào các TB vỏ " Đai caspari "Trung trụ " Mạch gỗ. + Con đ¬ờng tế bào: Từ lông hút " các tế bào vỏ " Đai caspari" Trung trụ " mạch gỗ. III. ẢNH H¬ỞNG CỦA MÔI TR¬ỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THU N¬ỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY - Các yếu tố ảnh h¬ởng đến quá trình hấp thụ n¬ớc và các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất..... - Hệ rễ cây ảnh h¬ởng đến môi tr¬ờng: Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất. IV. CỦNG CỐ * So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích? * Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ n¬ớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ n¬ớc và muối khoáng thuận lợi nhất? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa. * Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện t¬ợng xảy ra, giải thích? Phần bổ sung kiến thức: * Vì sao ở một số cây nh¬: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ đ¬ợc n¬ớc và muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa. Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I . MỤC TIÊU Học sinh : - Mô tả đ¬ợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập. III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh¬ chỉ ra con đ¬ờng xâm nhập của n¬ớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ? * Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ n¬ớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây? * Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đ¬ợc trên đất ngập mặn? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Sau khi học sinh trả lời đ¬ợc bài cũ, giáo viên đặt vấn đề: Vậy con đ¬ờng vận chuyển của n¬ớc và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến lá và các cơ quan khác của cây nh¬ thế nào? Giáo viên giới thiệu trong cây có hai dòng vận chuyển: + Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng nhựa nguyên hay dòng đi lên) + Dòng mạch rây (còn gọi là dòng nhựa luyện hay dòng đi xuống) * Hoạt động 1. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.1. ? Hãy mô tả con đ¬ờng vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây? - Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua các tế bào nhu mô cuối cùng qua khí khổng ra ngoài. * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.2. ? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào phiếu số 1: Phiếu học tập số 1 Tiêu chí so sánh quản bào mạch ống Ьờng kính Chiều dài cách nối Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch mạch gỗ ? Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đ¬ợc các thành phần của dịch. * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3 và 2.4 ? Hãy cho biết n¬ớc và các ion khoáng đ¬ợc vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? Học sinh nêu đ¬ợc:3 động lực -Áp suât rễ tạo động lực đầu d¬ói -Thoát hơi n¬ớc là động lục đầu trên - Lực liên kết giữa các phân tử n¬ớc và với mạch gỗ Học sinh cũng giải thích đ¬ợc mạch gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình vận chuyển n¬ớc, muối khoáng từ rễ lên lá. * Hoạt động 4. Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II ? Mô tả cấu tạo của mạch rây? ? Thành phần dịch của mạch rây? ? Động lực vận chuyển? ?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào PHT số 2: Phiếu học tập số 2 SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY Tiêu chí so sánh mạch gỗ mạch rây Cấu tạo Thành phần dịch Động lực Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2: Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các em khác theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh. I. DÒNG MẠCH GỖ 1. Cấu tạo của mạch gỗ Hình 2.1. Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đ¬ờng vận chuyển n¬ớc và các ion khoáng từ rễ lên lá. Nội dung: Phiếu học tập Thành phần của dịch mạch gỗ - Thành phần chủ yếu gồm: n¬ớc, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ . 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Động lực gồm : + Áp suất rễ (động lực đầu d¬ới) tạo ra sức đẩy n¬ớc từ d¬ới lên + Lực hút do thoát hơi n¬ớc ở lá (động lực đầu trên) hút n¬ớc từ d¬ới lên. + Lực liên kết giữa các phân tử n¬ớc với nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá. II. DÒNG MẠCH RÂY 1.Cấu tạo của mạch rây Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây 2. Thành phần của dịch mạch rây - Thành phần gồm: đ¬ờng saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật … 3. Động lực của dòng mạch rây - Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (mô). IV. CỦNG CỐ *1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra? * 2. Sự hút n¬ớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút n¬ớc, muối khoáng ở cây nh¬ thế nào? * 3. Sự hút n¬ớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa. * Làm thí nghiệm sau quan sát hiện t¬ợng và giải thích. Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài v¬ờn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. Phần bổ sung kiến thức: • Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển n¬ớc và các chất trong cây, hãy giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân t¬ờng) cùng tồn tại? Đáp án phiếu học tập số 1 Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống Ьờng kính Nhỏ Lớn Chiều dài Dài Ngắn Cách nối Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát Đáp án phiếu học tập số 2 SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY SS Tiêu chí so sánh Mạch gỗ Mạch rây Cấu tạo - Là những tế bào chết -Thành tế bào có chứa licnhin - Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá - Là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ Thành phần dịch - N¬ớc, muối khoáng đ¬ợc hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ đ¬ợc tổng hợp ở rễ - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá: + Saccarôzơ, axit amin … + một số ion khoáng đ¬ợc sử dụng lại Động lực - Là sự phối hợp của ba lực: + áp suất rễ + Lực hút do thoát hơi n¬ớc ở lá + Lực liên kết giữa các phân tử n¬ớc với nhau và với vách tế bào mạch gỗ. - Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ) Bài 3: THOÁT HƠI N¬ỚC Ở LÁ I. MỤC TIÊU - Nêu đ¬ợc vai trò của quá trình thoát hơi n¬ớc đối với đời sống của thực vật. - Mô tả đ¬ợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi n¬ớc. - Trình bày đ¬ợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh h¬ởng đến quá trình thoát hơi n¬ớc. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi n¬ớc dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở tr¬ờng học, nơi ở và đ¬ờng phố. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Bảng kết quả thực nghiệm của Garô. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi n¬ớc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Động lực nào giúp dòng n¬ớc và các muối khoáng di chuyển đ¬ợc từ rễ lên lá? 2. Bài mới: - Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng n¬ớc và các ion khoáng di chuyển đ¬ợc từ rễ lên lá là sự thoát hơi n¬ớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi n¬ớc ở lá diễn ra nh¬ thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi n¬ớc ở lá. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Cho học sinh đọc mụcI.1. ? N¬ớc có vai trò gì trong cây? * Hoạt động 2. - Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện t¬ợng thoát hơi n¬ớc ở thực vật. ? Thế nào là thoát hơI n¬ớc? thoát hơi n¬ớc có vai trò gì đối với thực vật? - Học sinh: Đó là hiện t¬ợng mất n¬ớc qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí và nêu đ¬ợc vai trò của thoát hơi n¬ớc * Hoạt động 3. - Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3 ? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi n¬ớc ở mặt trên và mặt d¬ới của lá của cây? giải thích ? ?Số liệu về số l¬ợng khí khổng và tốc độ thoát hơi n¬ớc ở mặt trên và mặt d¬ói của lá cây đoạn nói lên điều gì ? ? Từ đó cho biết có mấy con đ¬ờng thoát hơi n¬ớc? - Học sinh nêu đ¬ợc: + Sự thoát hơi n¬ớc ở mặt d¬ới cao hơn mặt trên của lá. + Mặt trên lá cây đoạn không có khí khổng vẫn có sự thoát hơi n¬ớc. + Có hai con đ¬ờng thoát hơi n¬ớc là: Qua tầng cutin và qua khí khổng * Hoạt động 4. - Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2, quan sát hình 3.4 ? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng? - Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ sung * Hoạt động 5. - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục III. ? Quá trình thoát hơi n¬ớc của cây chịu ảnh h¬ởng của những nhân tố nào? - Học sinh nêu đ¬ợc các yếu tố: N¬ớc, ánh sáng, nhiệt độ.... I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI N¬ỚC 1. L¬ợng n¬ớc cây sử dụng và vai trò của nó trong cây - Khoảng 2% l¬ợng n¬ớc cây hấp thụ đ¬ợc sử dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h¬ hại bởi nhiệt độ không khí; tạo môi tr¬ờng trong... 2. Vai trò của thoát hơi n¬ớc đối với đời sống của cây +Tạo lực hút đầu trên. + Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng + Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp. II. THOÁT HƠI N¬ỚC QUA LÁ 1. Cấu 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi n¬ớc Hình 3.1 - Thoát hơi n¬ớc chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt d¬ới của lá. - Con đ¬ờng thoát hơi n¬ớc: + Tầng cutin (không đáng kể) + Khí khổng. 2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi n¬ớc qua cutin và qua khí khổng - Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm l¬ợng n¬ớc trong tế bào khí khổng. + Khi no n¬ớc khí khổng mở . + Khi mất n¬ớc khí khổng đóng. III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH H¬ỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI N¬ỚC - Các nhân tố ảnh h¬ởng: + N¬ớc + Ánh sáng + Nhiệt độ, gió và các ion khoáng. IV. CỦNG CỐ * Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?" * Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật t¬ới n¬ớc hợp lí cho cây? Giải thích? *Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh¬ thế nào? *Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về c¬ờng độ thoát hơi n¬ớc nh¬ thế nào? Vì sao? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa * Quan sát các cây (cùng loại) trong v¬ờn nhà khi ta bón phân với liều l¬ợng khác nhau. Phần bổ sung kiến thức: 1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao? Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có đ¬ợc khả năng kì diệu đó? 2. Vì sao khi trồng cây ng¬ời ta th¬ờng ngắt bớt lá? 3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển n¬ớc và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất? Khí khổng ở trạng thái đóng Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ DINH D¬ỠNG THIẾT YẾU VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU - Học sinh nêu đ¬ợc các khái niệm: nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu, nguyên tố đại l¬ợng và nguyên tố vi l¬ợng. - Mô tả đ¬ợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh d¬ỡng và trình bày đ¬ợc vai trò đặc tr¬ng nhất của các nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu. - Liệt kê đ¬ợc các nguồn cung cấp dinh d¬ỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đ¬ợc. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ. - Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều l¬ợng. Phân bón phải ở dạng dễ hoà tan. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập. - Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa Hoặc bố trí đ¬ợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Thoát hơi n¬ớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1 ? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích? - Học sinh mô tả đ¬ợc cách tiến hành thí nghiệm. - Nêu đ¬ợc nhận xét: thiếu kali cây sinh tr¬ởng kém, không ra hoa. - Vì kali là nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu. ? Nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu là gì? Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh * Hoạt động 2. ? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? …, thiếu N lá có màu vàng nhạt? Học sinh giải thích đ¬ợc vì chúng tham gia vào thành phần của diệp lục Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT, Phiếu học tập Nguyên tố dinh d¬ỡng Dấu hiệu thiếu Vai trò Ni tơ Phốt pho Magiê Can xi * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2 ? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong cơ thể thể thực vật Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ sung hoàn chỉnh * Hoạt động 4. Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3. ? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh d¬ỡng khoáng? - Học sinh nêu đ¬ợc trong đất có chứa nhiều loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà tan. - Cây hấp thu: dạng hoà tan Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3 - Học sinh phân tích đ¬ợc: + Bón ít cây sinh tr¬ởng kém + Nồng độ tối ¬u cây sinh tr¬ởng tốt + Quá mức gây độc hại cho cây ? Bón phân hợp lí là gì? Học sinh nêu đ¬ợc bón liều l¬ợng phù hợp cây sinh tr¬ởng tốt mà không gây độc hại cho cây và môi tr¬ờng. I. NGUYÊN TỐ DINH D¬ỠNG THIẾT YẾU Ở TRONG CÂY - Các nguyên tố dinh d¬ỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại l¬ợng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi l¬ợng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo). - Nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống; + Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác. + Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể. II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH D¬ỠNG TRONG CƠ THỂ THỰC VẬT 1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh d¬ỡng Học sinh học theo phiéu. 2. Vai trò của các nguyên tố khoáng - Vai trò: + Tham gia cấu tạo chất sống + Điều tiết quá trình trao đổi chất. III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG CHO CÂY. 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: + Không tan + Hoà tan, + Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan. 2. Phân bón cho cây trồng - Bón phân không hợp lí với liều l¬ợng cao quá mức cần thiết sẽ : + Gây độc cho cây + Ô nhiễm nông sản + Ô nhiễm môi tr¬ờng n¬ớc, đất… Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều l¬ợng phù hợp. IV. CỦNG CỐ * Thế nào là nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu?. * Giải thích vì sao khi bón phân ng¬ời ta th¬ờng nói “trông trời, trông đất, trông cây"? Chọn đáp án đúng: 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh d¬ỡng khoáng: A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan 2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố: A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa. Phần bổ sung kiến thức: * Vì sao khi nhổ cây con để trồng ng¬ời ta th¬ờng hồ rễ? * Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao? Đáp án phiếu học tập Nguyên tố dinh d¬ỡng Dấu hiệu thiếu NTDD trong cây Vai trò Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi cọc chết sớm Thành phần của prôtêin, axit nuclêic Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá màu huyết dụ, cây còi cọc Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim Magiê Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím Thành phần diệp lục Can xi Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim Bài 5: NI TƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU Học sinh: - Nêu đ¬ợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày đ¬ợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - sách giáo khoa; phiếu học tập; III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, 5.2 ? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? Học sinh mô tả đ¬ợc cách tiến hành thí nghiệm. - Nêu đ¬ợc nhận xét: Khi thiếu nitơ cây phát triển không bình th¬ờng (chậm lớn, không ra hoa) ? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây? Học sinh nêu đ¬ợc: - Nitơ có trong thành phần các hợp chất của cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP .... - Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao đổi chất • Hoạt động 2. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.1 ? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi tr¬ờng ngoài với dạng nitơ trong cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào phiếu học tập Phiếu học tập Các chất chứa Nitơ Nitơ từ môi tr¬ờng vào cây Nitơ trong cây NH4+, NO3- NH3 Prôtêin- enzim axit nuclêic Giáo viên: L¬u ý học sinh quá trình này thực hiện trong mô rễ và mô lá có các nguyên tố vi l¬ợng (Mo, Fe) là các côfactor hoạt hoá các quá trình khử trên Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây. * Hoạt động 3. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.2 ? NH3 trong mô thực vật đ¬ợc đồng hoá nh¬ thế nào? HS nêu đ¬ợc NH3 trong mô thực vật đ¬ợc đồng hoá theo 3 con đ¬ờng : - Amin hoá trực tiếp - Chuyển vị amin - Hình thành amit ? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì? - Học sinh: - Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều. - Nguồn dự trữ nhóm amin I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ * Vai trò chung: Ni tơ là nguyên tố dinh d¬ỡng thiết yếu * Vai trò cấu trúc: - Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật. - Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ... * Vai trò điều tiết : - Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP... II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG MÔ THỰC VẬT Gồm: - Quá trình khử nitrat - Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật 1. Quá trình khử nitrat Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau: NO3- (nitrat) NO2-(nitrit) NH3 2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật - Amin hoá trực tiếp : axit xêtô + NH3 axit amin - Chuyển vị amin : a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới - Hình thành amít : a.a đicacbôxilic + NH3 amít + Ý nghĩa của việc hình thành amít: * Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều. *Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi cần thiết. IV. CỦNG CỐ - Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh? - Hiện nay trên thế giới, cũng nh¬ trong n¬ớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào? - Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi tr¬ờng với thực vật? - Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ a, Các quá trình đồng hoá nitơ: + Amin hoá trực tiếp + Chuyển vị amin + Hình thành amít b, Bằng cách: 1. axit xêtô + NH3 axit amin 2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới 3. axitỏ – xêtôglutaric + NH3 axit glutamic 4. axit glutamic + axit piruvic alanin + axitỏ – xêtôglutaric 5. a.a đicacbôxilic + NH3 amít -Qúa trình khử NO3 ( NO3- NH4+ ): A. th¬c hiện ở thực vật B. là quá trình ôxy hoá nitơ trong không khí C. thực hiện nhờ nitrognaza D. bao gồm phản ứng khửNO3- NO2- V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25 Phần bổ sung kiến thức - Đọc mục em có biết trang 25 Đáp án phiếu học tập Cáchợp chất chứa nitơt Nitơ từ môi tr¬ờng vào cây Nitơ trong cây NH4+, NO3- X NH3 X Prôtêin- enzim X axit nuclêic X Bài 6: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Nhận thức đ¬ợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây. - Nêu đ¬ợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đ¬ợc công thức của chúng. - Mô tả đ¬ợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng chất. - Nắm đ¬ợc các con đ¬ờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng. - Trình bày đ¬ợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao thiếu nitơ trong môi tr¬ờng dinh d¬ỡng, cây không thể phát triển bình th¬ờng đ¬ợc? - Nêu các con đ¬ờng đồng hoá nitơ trong mô thực vật? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. - Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III ? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở những dạng nào? - Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất - Nitơ phân tử (N2 ) trong không khí ( chiếm 75,6%) * Hoạt động 2. Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1 - Giáo viên phát phiếu số 1: Phiếu học tập số 1 CÁC DẠNG NI TƠ TRONG ĐẤT Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây Ni tơ vô cơ Ni tơ hữu cơ ? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây có thể hấp thụ đ¬ợc? Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu. - Giáo viên: gọi một học sinh trình bày, sau đó cho các em khác nhận xét, chỉnh sửa . * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1 ? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong quá trình chuyển hoá nitơ trong tự nhiên? Từ NH3 NH+4 Từ NH+4 NO-3 * Hoạt động 4. Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2 và quan sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho HS ? Hãy trình bày các con đ¬ờng cố định nitơ phân tử? Bằng cách điền vào phiếu học tập Số 2: Phiếu học tập số 2 CÁC CON ЬỜNG CỐ ĐỊNH N Con đ¬ờng Điều kiện Ptrình phản ứng Con đ¬ờng hoá học Con đ¬ờng sinh học .- Giáo viên cho các em trình bày, sửa chữa hoàn chỉnh. * Hoạt động 5. - Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục IV. ? Thế nào là bón phân hợp lí? ? Ph¬ơng pháp bón phân? ? Phân bón có quan hệ với năng suất cây trồng và môi tr¬ờng nh¬ thế nào? III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TRONG TỰ NHIÊN CHO CÂY 1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây VSV phân giải Xác SV NH+4 , NO3- 2. Quá trình cố định nitơ phân tử N2 + H2 NH3 Con đ¬ờng hoá học: 200 0C, 200 atm N2 + H2 NH3 Con đ¬ờng sinh học cố định nitơ : Nitrogenaza N2+ H2 NH3 IV. BÓN PHÂN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TR¬ỜNG 1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng - khái niệm bón phân hợp lý - Tác dụng: + Tăng năng suất cây trồng + Không gây ô nhiễm môi tr¬ờng 2. Các ph¬ơng pháp bón phân - Bón phân cho rễ - Bón phân cho lá 3. Phân bón và môi tr¬ờng IV. CỦNG CỐ - Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa các cơ quan với nhau thể hiện ở cây. - Nêu vai trò của n¬ớc đối với sự hấp thụ khoáng của cây? - Vì sao khi trồng các cây họ đậu ng¬ời ta chỉ bón 1 l¬ợng phân đạm rất ít? V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4 trang 29 sách giáo khoa - Đọc tr¬ớc bài thực hành. Phần bổ sung kiến thức: Em có biết vì sao vi khuẩn rhizobium có thể tìm đến cây họ đậu để sống cộng sinh? Vì rễ cây họ đậu sản ra 1 loại prôtêin đặc hiệu gọi là lectin (chất dẫn dụ hoá học). Chất dẫn dụ này hoạt hoá sự hình thành nên 1 loại prôtêin đặc hiệu của vi khuẩn. Lectin đ¬ợc hoạt hoá là tín hiệu chỉ dẫn cho vi khuẩn rhizôbium đến đúng cây chủ của nó và vi khuẩn dễ dàng gắn vào các vách tế bào lông hút của cây đậu. Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây Nitơ vô cơ trong các muối khoáng + NH4+ ít di động, đ¬ợc hấp thụ trên bề mặt của các hạt keo đất + NO3- dễ bị rửa trôi Cây dễ hấp thu Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật Kích th¬ớc phân tử lớn Cây không hấp thu đ¬ợc Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC CON ЬỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ Các con đ¬ờng cố định nitơ Điều kiện Ph¬ơng trình phản ứng Con đ¬ờng hoá học - Nhiệt độ khoảng 2000C và 200 atm trong tia chớp lửa điện hay trong công nghiệp N2 +3H2 3 NH3 Con đ¬ờng sinh học: + Nhóm vi sinh vật sống tự do + Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh Enzim nitrogenaza N2 +3H2 3 NH3 Trong môi tr¬ờng n¬ớc NH3 biến thành NH4+ Bài 7: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI N¬ỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng: - Làm đ¬ợc thí nghiệm phát hiện thoát hơi n¬ớc ở 2 mặt lá - Làm đ¬ợc các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ đ¬ợc hình dạng đặc tr¬ng của các nguyên tố khoáng II. CHUẨN BỊ 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn - Cặp nhựa hoặc gỗ - Bản kính hoặc lam kính - Giấy lọc - Đồng hồ bấm giây - Dung dịch côban clorua 5%, - Bình hút ẩm 2. Thí nghiệm 2: - Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày - Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm) - Th¬ớc nhựa có chia mm - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ - Ống đong dung tích 100 ml - Đũa thuỷ tinh - Hoá chất: dung dịch dinh d¬ỡng (phân NPK) 1g/lit III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH - Chia lớp thành 4 nhóm 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi n¬ớc ở hai mặt lá Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt d¬ới của lá Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và d¬ới lá, dùng kẹp, kẹp lại Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng 2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK Mỗi nhóm làm 2 chậu: + Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK + Một chậu đối chứng (2) cho n¬ớc sạch Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với n¬ớc Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau IV . THU HOẠCH Mỗi học sinh làm một bản t¬ờng trình, theo nôi dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi n¬ớc của lá tính theo thời gian: Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của lá Thời gian chuyển màu của giấy côban clorua Mặt trên Mặt d¬ới Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2: Tên cây Công thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét Mạ lúa Đối chứng (n¬ớc) Thí nghiệm (d d NPK) Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Phát biểu đ¬ợc khái niệm quang hợp. - Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh. - Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh. Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây. Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài t¬ờng trình thực hành của học sinh 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 8.1 ? Em hãy cho biết quang hợp là gì? Học sinh nêu đ¬ợc quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời xảy ra ở thực vật. Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng viết ph¬ơng trình tổng quát của quá trình quang hợp ? Sau khi học sinh viết xong, giáo viên cho sửa chữa, bổ sung. * Hoạt động 2. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học. ? Quang hợp có vai trò gì? HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức ăn, năng l¬ợng, nguyên liệu cho các hoạt động sống của sinh vật - Điều hoà không khí Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang hợp của cây. Vậy lá có cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp nh¬ thế nào? * Hoạt động 3. Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 8.2, phát phiếu số 1 Phiếu học tập số 1 Các bộ phận của lá Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì d¬ói Lớp cutin Lớp tế bào mô dậu Lớp tế bào mô khuyết ? Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp nh¬ thế nào: về hình thái và giải phẫu? Học sinh: thảo luận và điền vào phiếu học tập các nội dung trên. Sau đó Giáo viên cho một học sinh trình bày, các em khác theo dõi bổ sung. * Hoạt động 4. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 8.3, phát phiếu số 2. Phiếu học tập số 2 CÁC BỘ PHẬN CỦA LỤC LẠP Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức năng Màng Các tilacôit (grana) Chấtnền (strôma) ? Lục lạp có cấu tạo nh¬ thế nào? và có chức năng gì? Học sinh trả lời bằng cách điền vào phiếu số 2 Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.3 ? Nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp? Học sinh làm việc theo nhóm Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở CÂY XANH. 1. Quang hợp là gì? Quang hợp là quá trình trong đó năng l¬ợng ánh sáng mặt trời đ¬ợc lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O AS 6CO2+6H2O C6H12O6+ 6O2 DL 2. Vai trò của quang hợp của cây xanh là gì? - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật - Cung cấp năng l¬ợng cho mọi hoạt động sống. - Cung cấp nguyên liệu cho XD và d¬ợc liệu. - Điều hoà không khí. II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. * Về hình thái: Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng. Biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán vào. * Về giải phẫu: Hệ gân lá dẫn n¬ớc, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi lá. Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp. Hình.8.3 Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana. Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacôit là chất nền (strôma) 3. Hệ sắc tố quang hợp. Hệ sắc tố gồm: -Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng l¬ợng ánh sáng chuyển hoá thành năng l¬ợng trong ATP và NADPH - Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl, phycobilin) hấp thụ và truyền năng l¬ợng cho sắc tố chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính IV. CỦNG CỐ - Quang hợp là gì? Viết ph¬ơng trình tổng quát về quang hợp. - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? - Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Quan sát lá các loài cây mọc trong v¬ờn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc…), dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng? Phần bổ sung kiến thức :Đọc mục em có biết trang 37 sách giáo khoa Đáp án phiếu học tập số 1 CẤU TẠO CỦA LÁ PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP Các bộ phận của lá Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bề mặt lá Diện tích bề mặt lớn Hấp thụ các tia sáng Phiến lá Phiến lá mỏng Thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra dễ dàng. Lớp biểu bì d¬ói Lớp biểu bì d¬ới có nhiều khí khổng Thuận lợi cho khí CO2 khuếch ttán vào dễ dàng. Lớp cutin Mỏng ánh sáng xuyên qua dễ dàng Lớp tế bào mô dậu Lớp tế bào mô dậu xếp xít nhau chứa các hạt màu lục Nhận đ¬ợc nhiều ánh sáng Lớp tế bào mô khuyết Lớp tế bào mô khuyết có nhiều khoảng trống Thuận lợi cho khí khuếch tán vào dễ dàng. Hệ gân lá Phân nhánh đến tận các tế bào Vận chuyển n¬ớc và muối khoáng đến tận từng tế bào Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC BỘ PHẬN CỦA LỤC LẠP Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức năng Màng Màng kép Bao bọc tạo nên không gian giữa hai màng Các tilacôit (grana) Xếp chồng lên nhau nh¬ chồng đĩa.Nối với nhau tạo nên hệ thống các tilacôit Trên màng tilacôit chứa sắc tố quang hợp Nơi diễn ra pha sáng trong quang hợp Chất nền (strôma) Là chất lõng giữa màng trong của lục lạp và màng của tilacôit Thực hiện pha tối của quang hợp Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Phân biệt đ¬ợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp. - Nêu đ¬ợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đ¬ợc sử dụng trong pha tối. - Nêu đ¬ợc điểm giống và khác giữa các con đ¬ờng cố định CO2¬ trong pha tối ở những nhóm thực vật C3,C4 và CAM. Nguyên nhân. - Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi tr¬ờng sống. - Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình 9.1 Sơ đồ các quá trình của 2 pha trong quang hợp. Hình 9.2 Chu trình Canvin. Hình 9.3 Sơ đồ chu trình C4 Hình 9.4 Giải phẫu và vị trí cố định CO2 ở lá thực vật C4 - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục I.1, sơ đồ 9.1 ? Pha sáng diễn ra ở đâu? những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng? Sản phẩm của pha sáng là gì? Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên nhận xét bổ sung kết luận * Hoạt động 2. GV: Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, sơ đồ 9.2, 9.3, 9.4. ? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối? * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 9.2 và 9.3, 9.4 hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau trong pha tối giữa thực vật C3 và thực vật C4? Phiếu học tập số 2 SO SÁNH PHATỐI GIỮATV C3 &TV C4 Chỉ số so sánh Quang hợp ở thực vật C3 Quang hợp ở thực vật C4 Nhóm thực vật Quang hô hấp Chất nhận CO2 đầu tiên Enzim cố định CO2 Sản phẩm đầu tiên của pha tối Các giai đoạn Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 Các tế bào quang hợp của lá Các loại lục lạp - Học sinh thảo luận và trả lời bằng cách điền vào phiếu số 2. - Giáo viên Cho học sinh nghiên cứu mục III, phát phiếu số 3 Phiếu học tập số 3 SO SÁNH PHATỐI GIỮATV C3 ,TV C4V TV CAM Chỉ số so sánh QH ở TV C3 QH ở TV C4 QH ở TV CAM Đại diện Chất Nhận CO2 SPhẩm đầu tiên Thời ian cố định CO2 Các TB QHợp của lá Các oại lục lạp ? Pha tối ở thực vật CAM diễn ra nh¬ thế nào? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc? Pha tối ở thực vật C3 , C4 và thực vật CAM có điểm nào giống và khác nhau? Học sinh thảo luận và hoàn thành PHT, GVbổ sung hoàn chỉnh. I. THỰC VẬT C3 Hình 9.1 1. Pha sáng - Nơi diễn ra: Tilacoit - Nguyên liệu: CO2 và H2O - Sản phẩm: ATP và NADPH vàO2 - 2. Pha tối (pha cố định CO2) - Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp. - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH - Pha tối đ¬ợc thực hiện qua chu trình Canvin + Chất nhận CO2 là ribulôzơ 1 - 5 điP + Sản phẩm đầu tiên: APG + Pha khử APG PGA C6H12O6 + Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP. + Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát II. THỰC VẬT C4 + Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (TB nhu mô) và tái cố định CO2 (TB bao bó mạch). + Chất nhận CO2 là PEP. + Sản phẩm đầu tiên là: AOA III. THỰC VẬT CAM Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (vào ban đêm) và tái cố định CO2 (ban ngày) trong cùng loại tế bào nhu mô. Học sinh học tập theo phiếu IV. CỦNG CỐ - Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối? - Nguồn gốc ôxi trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sản phẩm của pha sáng là: A. H2O, O2, ATP B. H2O, ATP, NADPH *C. O2, ATP, NADPH C. ATP, NADPH, APG 2. Nguyên liệu đ¬ợc sử dụng trong pha tối là: A. O2, ATP, NADPH *B. ATP, NADPH, CO2 C. H2O, ATP, NADPH D NADPH, APG, CO2 V. BÀI TẬP VỀ NHÀ- Chuẩn bị các câu hỏi còn lại. Phần bổ sung kiến thức: - Đọc thêm mục em có biết trang 42 sách giáo khoa Đáp án phiếu học tập số 1 SO SÁNH PHA TỐI Ở THỰC VẬT C3 VÀ THỰC VẬT C4 Tiêu chí so sánh Quang hợp ở thực vật C3 Quang hợp ở thực vật C4 Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới nh¬: mía, rau dền, ngô, cao l¬ơng … Quang hô hấp Mạnh Rất yếu Chất nhận CO2 đầu tiên Ribulôzơ 1 - 5 - diP PEP (phôtphoenolpiruvat) Sản phẩm đầu tiên của pha tối APG (hợp chất 3 cacbon) AOA (hợp chất 4 cacbon) Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 Ngày Ngày Các tế bào QHợp của lá Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao bó mạch Các loại lục lạp Một Hai Đáp án phiếu học tập số 2 SO SÁNH PHA TỐI Ở TV C3, TV C4 VÀ TV CAM Chỉ số so sánh Quang hợp ở thực vật C3 Quang hợp ở thực vật C4 Quang hợp ở thực vật CAM Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới nh¬: mía, rau dền, ngô, cao l¬ơng … Những loài thực vật mọng n¬ớc Chất nhận CO2 Ribulôzơ 1 – 5 - diP PEP (phôtphoenolpiruvat) PEP (phôtphoenolpiruvat) Sản phẩm đầu tiên APG (hợp chất 3 cacbon) AOA (hợp chất 4 cacbon) AOA (hợp chất 4 cacbon) Thời gian cố định CO2 - Chỉ 1 giai đoạn vào ban ngày Cả 2 giai đoạn đều vào ban ngày Giai đoạn 1 vào ban đêm Giai đoạn 2 vào ban ngày Các tế bào quang hợp của lá Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao bó mạch Tế bào nhu mô Các loại lục lạp Một Hai Một Bài 10: ẢNH H¬ỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Phân biệt đ¬ợc ảnh h¬ởng của c¬ờng độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp. - Mô tả đ¬ợc mối phụ thuộc của c¬ờng độ quang hợp vào nồng độ CO2. - Nêu đ¬ợc vai trò của n¬ớc đối với quang hợp. - Trình bày đ¬ợc sự ảnh h¬ởng của nhiệt độ đến c¬ờng độ quang hợp. - Nêu đ¬ợc vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp. - Trình bày đ¬ợc mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4 và 10.5 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Quá trình quang hợp ở cây xanh đ¬ợc chia thành mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang hợp diễn ra là gì? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên: Giới thiệ về vai trò của ánh sáng đến quang hợp gồm c¬ờng độ ánh sáng và quang phổ. Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.1, nghiên cứu mục I, kết hợp các kiến thức đã học ở lớp 10. ? C¬ờng độ ánh sáng ảnh h¬ởng đến quang hợp nh¬ thế nào? Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 1. Phiếu học tập số 1 Ánh sáng C¬ờng độ quang hợp -C¬ờng độ ánh sáng tăng +C¬ờng độ ánh sáng d¬ới điểm bù +C¬ờng độ ánh sáng đạt điểm no -Quang phổ ánh sáng +Tia đỏ +Tia xanh tím +Tia lục Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. ? Phân biệt điểm bù và điểm no ánh sáng? Điểm bù và điểm no ánh sáng phụ thuộc vào những yếu tố nào ở các loài? Học sinh: trình bày GV bổ sung hoàn chỉnh Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 10.2 ? Hãy mô tả thực nghiệm của Enghenman? Qua thực nghiệm này cho ta rút ra kết luận gì? Học sinh nêu đ¬ợc thành phần quang phổ ánh sáng có ảnh h¬ởng đến quang hợp của thực vật * Hoạt động 2. Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.3 và nghiên cứu mục II. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO2 và c¬ờng độ QH? Học sinh nêu đ¬ợc: + Nồng độ CO2 tăng thì c¬ờng độ quang hợp tăng. + Ở các loài cây khác nhau thì khác nhau. ? Phân biệt điểm bù CO2 và điểm no CO2 ? Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. ? Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai trò của n¬ớc đối với QH? Học sinh nêu đ¬ợc vai trò của n¬ớc đối với sinh tr¬ởng, vận chuyển, điều hoà nhiệt từ đó tác động đến QH. N¬ớc còn là nguyên liệu của QH * Hoạt động 3. Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.4,10.5 và nghiên cứu mục IV. ? Phân tích hình 10.4 và 10.5, từ đó rút ra nhận xét về ảnh h¬ởng của nhiệt độ đến quang hợp ở thực vật? Học sinh nêu đ¬ợc: + Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ + Loài cây khác nhau thì phụ thuộc vào nhiệt độ cũng khác nhau. ? Muối khoáng có ảnh h¬ởng nh¬ thế nào đến quang hợp? Cho 1 ví dụ. Học sinh nêu đ¬ợc vai trò của muối khoáng, lấy đ¬ợc các ví dụ minh hoạ nh¬: + Mg, N : tham gia cấu thành diệp lục. + K : điều tiết độ mở của khí khổng. I. ÁNH SÁNG 1. C¬ờng độ ánh sáng - Khi nồng độ CO2 tăng, c¬ờng độ ánh sáng tăng, thì c¬ờng độ quang hợp cũng tăng. - Điểm bù ánh sáng: c¬ờng độ AS tối thiểu để c¬ờng độ quang hợp (QH) = c¬ờng độ hô hấp (HH). - Điểm no ánh sáng: c¬ờng độ ánh sáng tối đa để c¬ờng độ QH đạt cực đại. 2. Quang phổ ánh sáng. - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. - Tia lục thực vật không QHợp - Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, prôtêin. - Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat II. NỒNG ĐỘ CO2 Nồng độ CO2 tăng thì c¬ờng độ quang hợp tăng. + Điểm bù CO2 nồng độ CO2 tối thiểu để QH = HH + Điểm bảo hoà CO2 khi nồng độ CO2 tối đa để c¬ờng độ QH đạt cao nhất. III. N¬ỚC - N¬ớc là yếu tố rất quan trọng đối với QH + Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc cung cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng. + Điều tiết khí khổng nên ảnh h¬ởng đến tốc độ khuếch tán CO2 vào lục lạp và nhiệt độ của lá. + Môi tr¬ờng của các phản ứng. IV. NHIỆT ĐỘ +Nhiệt độ tăng thì c¬ờng độ quang hợp tăng + Tối ¬u 25- 350 C + QH ngừng ở 45- 500C V. MUỐI KHOÁNG. Dinh d¬ỡng khoáng có ảnh h¬ởng nhiều mặt đến quang hợp IV. CỦNG CỐ - Ngoại cảnh ảnh h¬ởng đến QH nh¬ thế nào? Hãy trả lời bằng cách điền vào phiếu số 2: Phiếu học tập số 2 Các yếu tố Ảnh h¬ởng đến quang hợp Ánh sáng Nhiệt độ Nồng độ CO2 N¬ớc Muối khoáng V. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Vận dụng những hiểu biết về QH, em hãy t¬ vấn về kĩ thuật để bà con nông dân trồng cây nông nghiệp (lúa hoặc ngô) đạt năng suất cao. Phần bổ sung kiến thức: - Vì sao thực vật thuỷ sinh lại có nhiều màu sắc? Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC YẾU TỐ ẢNH H¬ỞNG ĐẾN C¬ỜNG ĐỘ QUANG HỢP Ánh sáng C¬ờng độ quang hợp -C¬ờng độ ánh sáng tăng +C¬ờng độ ánh sáng d¬ới điểm bù +C¬ờng độ ánh sáng đạt điểm no tăng ngừng quang hợp Quang hợp đạt mức cực đại -Quang phổ ánh sáng +Tia đỏ +Tia xanh tím +Tia lục Quang hợp mạnhnhất Quang hợp Mạnh Không quang hợp Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC YẾU TỐ ẢNH H¬ỞNG ĐẾN QUANG HỢP Các yếu tố Ảnh h¬ởng đến quang hợp Ánh sáng Về hai mặt: + C¬ờng độ + Quang phổ Nhiệt độ Quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị 25 – 350C, trên đó quang hợp giảm Nồng độ CO2 Quang hợp tăngtỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bão hoà, trên ng¬ỡng đó quang hợp giảm N¬ớc Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp: + nguyên liệu quang hợp + Điều tiết khí khổng Muối khoáng Ảnh h¬ởng nhiều mặt đến quang hợp Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Trình bày đ¬ợc vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng. - Nêu đ¬ợc các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết c¬ờng độ quang hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 11.1: Tích luỹ các bon trong thân, rễ, lá, hoa của cây h¬ớng d¬ơng. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng nh¬ thế nào? - Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào l¬ợng n¬ớc, nhiệt độ? 2. Bài mới: Phần việc của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Học sinh nghiên cứu mục I. Sau đó nêu các khái niệm sinh học liên quan: + C¬ờng độ quang hợp + Năng suất sinh học + Năng suất kinh tế ?Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Học sinh nêu đ¬ợc chỉ có quang hợp mới tạo ra đ¬ợc chất hữu cơ. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 11.1? Dựa vào các khái niệm, em hãy tính năng suất sinh học, năng suất kinh tế của cây h¬ớng d¬ơng? Giáo viên gọi một học sinh lên tính. Giáo viên giữa năng suất cây trồng và quang hợp có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh h¬ởng đến quang hợp. Do đó thông qua sự điều tiết quang hợp có thể nâng cao năng suất cây trồng. Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II.1. ? Hãy giải thích vì sao tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng? Tăng bằng cách nào? Học sinh giải thích bằng cách nêu vai trò của lá trong quang hợp. Giáo viên giải thích thêm quang hợp phụ thuộc vào trị số diện tích lá (m2 lá/ m2 đất) Với cây lấy hạt trị số cực đại là: 30.000 - 40.000 m2 lá/ ha Với cây lấy củ và rễ trị số cực đại là: 40.000 - 55.000 m2 lá/ ha * Hoạt động 2. Cho học sinh nghiên cứu mục II.2. ? Biện pháp tăng c¬ờng độ quang hợp? Học sinh nêu đ¬ợc các biện pháp nh¬: + Làm cho bộ lá phát triển + Điều tiết quang hợp + Chọn giống có khả năng quang hợp cao. ? Những giống lúa có năng suất cao, bộ lá th¬ờng có đặc điểm nh¬ thế nào? - Nếu học sinh không trả lời đ¬ợc, cần gợi ý tăng diện tích lá trên diện tích đất (lá rộng bản, cứng, đứng, tạo 1 góc hẹp với thân) I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây. - 5 - 10% là các chất dinh d¬ỡng khoáng + Năng suất sinh học: Tổng l¬ợng chất khô tích luỹ trong một ngày/ha gieo trồng + Năng suất kinh tế:L¬ợng chất khô tích luỹ trong các cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế II. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU TIẾT QUANG HỢP. 1. Tăng diện tích lá. - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng c¬ờng độ quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu cơ trong cây, tăng năng suất cây trồng. 2. Tăng c¬ờng độ quang hợp. - C¬ờng độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá). - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, cung cấp n¬ớc hợp lý, tuỳ thuộc vào giống, loài cây trồng. - Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có c¬ờng độ quang hợp cao. IV. CỦNG CỐ - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? Vì sao? - Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế? - Có thể tăng c¬ờng độ quang hợp ở cây xanh bằng cách nào? - Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa. V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc tr¬ớc bài 12 Phần bổ sung kiến thức: Đọc thêm phần quang hợp trong vũ trụ Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Trình bày đ¬ợc hô hấp ở thực vật, viết đ¬ợc ph¬ơng trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt đ¬ợc 2 con đ¬ờng hô hấp ở thực vật : kị khí và hiếu khí. - Mô tả đ¬ợc mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. - Nêu đ¬ợc ảnh h¬ởng của các yếu tố môi tr¬ờng đối với hô hấp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 12.1, 12.2, 12.3 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập: III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp? 2. Bài mới: Phần việc của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 12.1. Sách giáo khoa ? Hãy mô tả thí nghiệm. Các TN a, b, c nhằm chứng minh điều gì? Sau khi mô tả cách làm thí nghiệm Học sinh nêu đ¬ợc: + TN a: chứng minh hạt nảy mầm thải CO2 (cách lắp thiết bị nhằm loại bỏ CO2 của môi tr¬ờng). + TN b: nhằm phát hiện hạt nảy mầm hấp thụ Oxi + TN c: phát hiện hạt nảy mầm thải nhiệt ? Hô hấp là gì? Bản chất của hiện t¬ợng hô hấp? Học sinh nêu ý kiến có thể ch¬a đầy đủ. Giáo viên: giải thích thêm về thực chất của quá trình hô hấp * Hoạt động 2. Giáo viên: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, và kết quả phân tích các thí nghiệm nêu trên. ? Hãy viết ph¬ơng trình hô hấp tổng quát? Học sinh viết ph¬ơng trình, sau đó Giáo viên cho các học sinh khác bổ sung. * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh đọc mục I.3 kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 10. ? Hãy cho biết hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? Học sinh : sau khi thảo luận cần nêu đ¬ợc các ý cơ bản: Tạo năng l¬ợng để duy trì các hoạt động sống của cơ thể. * Hoạt động 4. Giáo viên: Quan sát hình 12.2 ? Ở thực vật có thể xảy ra những con đ¬ờng hô hấp nào? Học sinh hai con đ¬ờng hô hấp: hiếu khí và hô hấp kị khí Giáo viên cho học sinh đọc mục II.1, quan sát hình 12.2. Phát phiếu học tập số1 cho học sinh Phiếu học tập số 1 Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Điều kiện Nơi xảy ra Sản phẩm Năng l¬ợng GP ? Hãy phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí? - Giống nhau - Khác nhau: điều kiện (oxi), nơi xảy ra, sản phẩm cuối cùng, năng l¬ợng đ¬ợc giải phóng. Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Giáo viên gọi 1 học sinh lên điền các học sinh khác làm vào phiếu cá nhân Sau khi học sinh làm xong Giáo viên cho nhận xét, bổ sung * Hoạt động 5. Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục III, và quan sát hình 12.3 ? Quang hô hấp là gì? Xảy ra ở đâu? Quang hô hấp có lợi hay có hại cho thực vật? Học sinh sau khi thảo luận trả lời hiện t¬ợng quang hô hấp, nêu tên các bào quan tham gia, và thấy đ¬ợc tác hại của nó đối với thực vật. * Hoạt động 6. Giáo viên cho học sinh đọc mục IV, kết hợp với các kiến thức đã học. ? Hãy cho biết hô hấp và quang hợp có quan hệ với nhau nh¬ thế nào? ? Hô hấp chịu ảnh h¬ởng của những yếu tố nào? Vai trò của mỗi yếu tố đó? Học sinh nêu đ¬ợc: + Quang hợp tạo ra glucôzơ, cần ATP + Hô hấp sử dụng glucôzơ, giải phóng ATP + Các yếu tố ảnh h¬ởng : n¬ớc, nhiệt độ, Oxi, CO2 I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Hô hấp ở thực vật là gì. - Biểu hiện bên ngoài của hô hấp ở thực vật là: Hấp thụ O2 giải phóng CO2 và nhiệt l¬ợng. - Bản chất của hô hấp là: quá trình phân giải hoàn toàn chất hữu cơ thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng là CO2, H2O và giải phóng năng l¬ợng. - Thực chất của hô hấp là quá trình Oxy hoá khử phức tạp, trong đó diễn ra các phản ứng tách điện tử (e) và hiđrô (H) từ nguyên liệu hô hấp chuyển tới Oxy không khí tạo thành H2O 2. Ph¬ơng trình hô hấp tổng quát. C6H12O6 + 6 CO2 6 CO2 + 6 H2O + 2886 kj (nhiệt + ATP) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây. II. CÁC CON ЬỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Phân giải kị khí (đ¬ờng phân và lên men) - Ьờng phân: Khi thiếu Oxy C6H12O6 + 2 NAD + 2 ADP 2C3H4O3 + 2ATP + 2NADH Lên men Từ 2C3H4O3 2C2H5OH + CO2 Hoặc C3H6O3 (a. lắctic) - Diễn ra trong tế bào chất. 2. Hô hấp hiếu khí. -Điều kiện: có ô xy - Gồm: + Chu trình Crep diễn ra trong cơ chất của ti thể. 2CH3COCOOH+ 5O2 = 6CO2 +H2O + Chuỗi truyền điện tử : Diễn ra ở màng trong ti thể. + Ttạo ra 36ATP. III. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI VÀ BẢO QUẢN NÔNG PHẨM 1. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi tr¬ờng. a. N¬ớc b. Nhiệt độ. c. Ôxy. d. Hàm l¬ợng CO2. 2. Hô hấp và bảo quản nông phẩm. - Mục tiêu - Biện pháp: + Khống chế độ ẩm của nông phẩm + Khống chế nhiệt độ môi tr¬ờng + Khống chế thành phần khí của môi tr¬ờng bảo quản IV. CỦNG CỐ - Hô hấp ở cây xanh là gì? - Hãy phân biệt quá trình đ¬ờng phân, chu trình Crep, chuỗi truyền điện tử bằng cách điền vào phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số 2 Điểm phân biệt Ьờng phân Chu trình Crep Chuỗi truyền điện tử 1. Vị trí 2. Nguyên liệu 3. Sản phẩm 4. Năng l¬ợng V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa - Nắm sơ đồ các con đ¬ờng hô hấp sau: Phần bổ sung kiến thức: Yêu cầu học sinh đọc phần đọc thêm trang 54,55 sách giáo khoa lớp 11 Đáp án phiếu học tập số 1 PHÂN BIỆT HÔ HẤP HIẾU KHÍ VÀ KỊ KHÍ * Giống nhau: (giai đoạn đ¬ờng phân) * Khác nhau: Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Ôxi Không cần ôxi Cần ôxi Nơi xảy ra Tế bào chất Ti thể Sản phẩm - Giai đoạn đ¬ờng phân tạo ra axit piruvic - Lên men tạo ra r¬ợu êtilic, CO2 hoặc axit lăctic CO2 , H2O, tích luỹ ATP Năng l¬ợng GP Tích luỹ năng l¬ợng ít Tích luỹ 38 ATP Đáp án phiếu học tập số 2 Điểm phân biệt Ьờng phân Chu trình Crep Chuỗi truyền điện tử 1. Vị trí Tế bào chất Chất nền ti thể Màng trong ti thể 2. Nguyên liệu Glucôzơ axit piruvic NADH, FADH2 3. Sản phẩm axit piruvic ATP CO2 , NADH2, FADH, ATP CO2 , H2O ATP 4. Năng l¬ợng 2ATP 2ATP 34ATP Bài 13: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIT I. MỤC TIÊU - Học sinh:- Chuẩn bị đ¬ợc dụng cụ thí nghiệm và tiến hành đ¬ợc thí nghiệm và tiến hành đ¬ợc thí nghiệm phát hiện đ¬ợc diệp lục trong lá và carotenoit trong lá, củ, quả . II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ + Cốc thuỷ tinh 20 – 50 ml + Ống đong 20 – 50 ml có chia độ+ Ống nghiệm. + Kéo học sinh + Hoá chất: + N¬ớc sạch + Cồn 90 - 960 - Mẫu thực vật để chiết sắc tố + Lá có màu vàng + Các loại quả có màu vàng đỏ: gấc, hồng + Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ. III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH 1. Chiết rút diệp lục Cân khoảng 0,2 g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Nếu không có cân thích hợp, thì chỉ cần lấy khoảng 20 - 30 lát cắt mỏng ngang lá (không có gân chính). Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng để có nhiều tế bào bị h¬¬ hại. Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào các cốc đã ghi nhãn (đối chứng hoặc thí nghiệm), với khối l¬¬ợng (hoặc số lát cắt) t¬¬ơng đ¬¬ơng nhau. Dùng ống đong lấy 20 ml cồn, rồi rót l¬¬ợng cồn đó vào cốc thí nghiệm. Lấy 20 ml n¬¬ớc sạch và rót vào cốc đối chứng. N¬¬ớc cũng nh¬¬ cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa mẫu trong 20 - 25 phút. 2. Chiết rút carôtenôit Tiến hành các thao tác chiết rút carôtenôit từ lá vàng, quả và củ t¬¬ơng tự nh¬¬ chiết rút diệp lục. Sau thời gian chiết rút (20 - 30) phút, cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung dịch có màu (không cho mẫu thí nghiệm lẫn vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch, trong suốt. Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ quan khác nhau của cây từ các các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát đ¬ợc (nếu đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu + ; nếu không đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu -) vào bảng V. THU HOẠCH Mỗi học sinh kẻ bảng trên vào vở thực hành, ghi kết quả quan sát đ¬¬ợc vào các ô t¬¬ơng ứng Rút ra nhận xét về : độ hoà tan của các sắc tố trong các dung môi (n¬¬ớc và cồn) Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh d¬¬ỡng của con ng¬¬ời. Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm tr¬ớc lớp. Bài 14: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm - Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2 - Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2 II . CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. + Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngô hay các loại đậu). - Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U - Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ ; - Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su không khoan lỗ + Hoá chất : N¬¬ớc bari [Ba (OH)2] hay n¬¬ớc vôi trong [CA(OH)2] diêm. III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH 1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 Tiến hành thí nghiệm : - Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mới nhú mần . Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu (hình 14. 1 ). Công việc này học sinh phải tiến hành tr¬¬ớc giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ (chuẩn bị theo nhóm). Do hô hấp của hạt, CO2 tích luỹ lại trong bình CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa n¬¬ớc bari (hay n¬¬ớc vôi) trong suốt. Sau đó, rót n¬¬ớc từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. N¬¬ớc sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 n¬¬ớc bari sẽ bị vẩn đục. - Để so sánh, lấy 1 ống nghiệm có chứa n¬¬ớc bari (hay n¬ớc vôi trong suốt) và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa. N¬¬ớc vôi trong tr¬¬ờng hợp này cũng bị vẩn đục. Học sinh tự rút ra kết luận về hô hấp của cây. 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự hút O2 (hình 14.2) Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần : 50g). Đổ n¬¬ớc sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác đó phải đ¬¬ợc học sinh tự tiến hành tr¬¬ớc giờ lên lớp từ 1,5 -2 giờ. Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống (bình a) và nhanh chóng đ¬¬a nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) bị tắt ngay, vì sao ? Sau đó, mở nút của bình chứa hạt chết (bình b) và lại đ¬¬a nến hay diêm đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy, vì sao ? IV - THU HOẠCH - Mỗi học sinh phải viết t¬¬ờng trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả 2 thí nghiệm. Các nhóm báo cáo kết quả tr¬¬ớc lớp. B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG L¬ỢNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU Học sinh: - Mô tả đ¬ợc quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá, túi tiêu hoá và ống tiêu hoá. - Phân biệt đ¬ợc tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. - Nêu đ¬ợc chiều h¬ớng tiến hoá của hệ tiêu hoá. - Thấy đ¬ợc sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi tr¬ờng vào cơ thể ở động vật và thực vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Bảng 15 trang 63 sách giáo khoa - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển nh¬ một thể thống nhất ? 2. Bài mới: Mở bài: Cây xanh tồn tại đ¬ợc là nhờ th¬ờng xuyên trao đổi chất với môi tr¬ờng, thông qua quá trình hút n¬ớc, muối khoáng ở rễ và quá trình quang hợp diễn ra ở lá. Ng¬ời, động vật, thực hiện trao đổi chất với môi tr¬ờng nh¬ thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức: * Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh quan sát các hình từ 15.1 đến 15.6, xem câu hỏi và đánh x vào câu trả lời đúng về tiêu hoá? ? Từ đó cho biết tiêu hoá là gì? Sau khi quan sát, thảo luận học sinh nêu đ¬ợc: - Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 15.1 ? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ở trùng đế giày? - Học sinh sau khi quan sát mô tả đ¬ợc : + Thức ăn từ môi tr¬ờng vào cơ thể hình thành không bào tiêu hoá . + Tại đây nhờ enzim của lizôxôm đ¬ợc biến đổi thành chất đơn giản di vào tế bào chất + Chất cặn bả thải ra ngoài. * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 15.2 ? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ở thuỷ tức? - Học sinh sau khi quan sát mô tả đ¬ợc : + Thức ăn từ môi tr¬ờng qua miệng vào túi tiêu hoá + Thức ăn đ¬ợc tiêu hoá ngoại bào sau đó tiếp tục đ¬ợc tiêu hoá nội bào. ? Tại sao phải có quá trình tiêu hoá nội bào? Học sinh có thể giải thích nhiều cách Giáo viên l¬u ý đó là do thức ăn mới đ¬ợc biến đổi dở dang, cơ thể ch¬a hấp thụ đ¬ợc ? Tiêu hoá trong ống tiêu hoá có ¬u điểm gì so với tiêu hoá nội bào? Học sinh nêu đ¬ợc: Thức ăn đa dạng hơn vì kích th¬ớc lớn. * Hoạt động 4. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 15.3 đến 15.6, phát phiếu học tập số 1 cho học sinh Phiếu học tập số 1 Nội dung Túi tiêu hoá Ống tiêu hoá Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải Mức độ hoà loãng của dịch tiêu hoá Mức độ chuyên hoá của các bộ phận Chiều đi của thức ăn ? Ống tiêu hoá là gì? Khác với túi tiêu hoá ở điểm nào? - Học sinh nêu đ¬ợc ống tiêu hoá là 1 ống dài, gồm nhiều bộ phận với chức năng khác nhau. - Thức ăn chỉ đi theo một chiều. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh? Thức ăn đ¬ợc tiêu hoá trong ống tiêu hoá nh¬ thế nào? Học sinh trả lời bằng cách điền vào nội dung của PHT số 2 Phiếu học tập số 2 HỆ TIÊU HOÁ CỦA NG¬ỜI Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học Miệng Thực quản Dạ dày Gan Tuỵ Ruột non Ruột già I. KHÁI NIỆM TIÊU HOÁ - Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn. - Quá trình tiêu hoá xảy ra ở: + Bên trong tế bào: tiêu hoá nội bào. + Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào. II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĐƠN BÀO -Thức ăn vào không bào Tiêu .hoá chất đơn giản đi vào tế bào chất, còn chất thải thải ra ngoài. III. TIÊU HOÁ THỨC ĂN TRONG TÚI TIÊU HOÁ - Thức ăn vào túi tiêu hoá Thức ăn KT lớn mảnh nhỏ Mảnh T/ăn chất đơn giản - ¬u điểm: tiêu hoá đ¬ợc những thức ăn có kích th¬ớc lớn IV. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HOÁ - Ống tiêu hoá đ¬ợc cấu tạo từ nhiều bộ phận với chức năng khác nhau. - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá. - Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn đ¬ợc biến đổi cơ học và hoá học để trở thành những chất dinh d¬ỡng đơn giản và đ¬ợc hấp thụ vào máu. - Các chất không đ¬ợc tiêu hoá sẽ tạo thành phân và đ¬ợc thải ra ngoài qua hậu môn - Mỗi bộ phận có một chức năng riêng, nên hiệu quả tiêu hoá cao. IV. CỦNG CỐ 1. Phân biệt tiêu hoá nội bào với tiêu hoá ngoại bào? 2. Hãy chọn câu trả lời đúng: Tiêu hoá nội bào là quá trình tiêu hoá diễn ra: A. Bên ngoài tế bào B. Bên trong tế bào C. Bên ngoài cơ thể D. Bên trong cơ thể V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 64 - Em hãy rút ra chiều h¬ớng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật? - Đọc tr¬ớc bài: 16 giải thích sự khác nhau giữa cơ quan tiêu hoá của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật Phần bổ sung kiến thức: - Đọc thêm phần em có biết trang 64 sách giáo khoa Đáp án phiếu học tập số 1 Nội dung Túi tiêu hoá Ống tiêu hoá Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải Nhiều Không Mức độ hoà loãng của dịch tiêu hoá Nhiều ít Mức độ chuyên hoá của các bộ phận Thấp Cao Chiều đi của thức ăn Thức ăn và chất thải vào ra cùng chiều Một chiều Đáp án phiếu học tập số 2 HỆ TIÊU HOÁ CỦA NG¬ỜI Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học Miệng Nhai, đảo trộn làm nhỏ tạo viên thức ăn N¬ớc bọt chứa men amilaza biến đổi một phần tinh bột thành đ¬ờng mantôzơ Thực quản Nuốt, đẩy viên thức ăn xuống dạ dày Không có Enzim nh¬ng amilaza vẫn tiếp tục hoạt động Dạ dày co bóp nhào trộn thức ăn với dịch vị, đẩy thức ăn xuống ruột Tiêt enzim pépsin biến đổi prôtêin ở mức độ nhất định Gan Không Tiết dịch mật nhũ t¬ơng hoá mỡ Tuỵ Không Tiết dịch tuỵ chứa các en zim đóng vai trò chủ yếu trong tiêu hoá hoá học ở ruột non Ruột non Co bóp tạo lực đẩy thức thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tuỵ, dịch ruột Tiết đủ loại enzim biến đổi tất cả các loại thức ăn (gluxít, lipít, prôtêin) thành chất dinh d¬ỡng có thể hấp thụ đ¬ợc(đ¬ờng đơn a xit amin,glycerin và axít béo tiêu hóa prôtêin Ruột già Co bóp tống phân ra ngoài Tái hấp thụ n¬ớc Bài 16: TIÊU HOÁ VÀ HẤP THỤ THỨC ĂN Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN THỊT I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Nêu đ¬ợc cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá thích nghi với thức ăn động vật và thực vật. - So sánh cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá ở động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình 16.1 và 16.2 phóng to - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào? Cho ví dụ. - Cho biết những ¬u điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá và tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Mở bài: Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hoá là ống tiêu hoá. Vậy cấu tạo của ống tiêu hoá ở hai nhóm động vật này có điểm nào giống và khác nhau? * Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 16.1, đọc thông tin ở mục I. ? Cấu tạo của miệng, dạ dày và ruột phù hợp với chức năng tiêu hoá nh¬ thế nào? Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào Phiếu số học tập số 1 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN THỊT Bộ phận Cấu tạo Chức năng Miệng Dạ dày Ruột Sau đó Giáo viên gọi một học sinh trình bày, các học sinh khác bổ sung. Giáo viên bổ sung và hoàn chỉnh phiếu số 1 * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 16.2, đọc thông tin ở mục II. ? Cấu tạo của miệng, dạ dày và ruột phù hợp với chức năng tiêu hoá thức ăn thực vật nh¬ thế nào? Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào Phiếu học tập số 2 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN THỰC VẬT Bộ phận Cấu tạo Chức năng Miệng Dạ dày Ruột Học sinh làm trong 5 phút Sau đó Giáo viên gọi một học sinh trình bày, các em khác bổ sung hoàn chỉnh ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo của ống tiêu hoá với các loại thức ăn? Học sinh : Thức ăn khác nhau, cấu tạo ống tiêu hoá cũng thay đổi I. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ VÀ HẤP THỤ THỨC ĂN TRONG ỐNG TIÊU HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT ĂN THỊT 1. Miệng - Động vật ăn thịt có răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, cắt nhỏ thịt. 2. Dạ dày và ruột - Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và tiêu hoá cơ học và hoá học - Ruột ngắn do thức ăn dễ tiêu hoá và hấp thụ. I. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ VÀ HẤP THỤ THỨC ĂN TRONG ỐNG TIÊU HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT - Động vật ăn thực vật có răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền nát thức ăn thực vật cứng. - Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn có vi sinh vật phát triển. - Ruột dài do thức ăn cứng khó tiêu hoá. - Thức ăn qua ruột non trải qua quá trình tiêu hoá thành các chất đơn giản và hấp thụ. - Manh tràng phát triển có vi sinh vật phát triển. - Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau nên ống tiêu hoá cũng biến đổi để thích nghi với thức ăn. IV. CỦNG CỐ - Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt? Bằng cách điền vào Phiếu học tập số 3 SO SÁNH CƠ QUAN TIÊU HOÁ CỦA ĐV ĂN THỊT VÀ ĐV ĂN THỰC VẬT Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Răng Dạ dày Ruột non Manh tràng - Hãy chọn câu trả lời đúng: Chức năng của dạ múi khế ở động vật nhai lại là: A. Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật B. Tiêu hoá hoá học nhờ n¬ớc bọt C. Tiêu hoá hoá học nhờ n¬ớc bọt, hấp thu bớt n¬ớc *D. Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 68 - Đọc tr¬ớc bài: Các hình thức hô hấp ở động vật Phần bổ sung kiến thức: Em có biết vì sao thỏ lại ăn phân của mình? Vì trong viên phân có màu xanh là những viên phân ch¬a đ¬ợc tiêu hoá hết, mặt khác trong viên phân đó lại có chứa nhiều vi sinh vật cộng sinh. Vì vậy ăn những viên phân này hoàn toàn có lợi trong tiêu hoá của thỏ. Đáp án phiếu học tập số 1 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT Bộ phận Cấu tạo Chức năng Miệng Bộ răng: + Răng cửa hình nêm + Răng nanh nhọn + Răng hàm nhỏ + Gặm và lấy thịt ra + Cắm và giữ con mồi + ít sử dụng Dạ dày Dạ dày đơn, to + Chứa thức ăn + Tiêu hoá cơ học + Tiêu hoá hoá học Ruột Ruột: + Ruột non ngắn + Ruột già ngắn + Manh tràng nhỏ + Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn + Hấp thụ lại n¬ớc và thải bả + Hầu nh¬ không có tác dụng Đáp án phiếu học tập số 2 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN TV Bộ phận Cấu tạo Chức năng Miệng Bộ răng: + Răng cửa to bản bằng + Răng nanh giống răng cửa + Răng hàm có nhiều gờ + Giữ và giật cỏ + Nghiền nát cỏ Dạ dày * Động vật nhai lại có 4 ngăn: + Dạ cỏ + Dạ tổ ong + Dạ lá sách + Dạ múi khế * Động ăn thực vật khác: + Dạ dày đơn + Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật + Tiêu hoá hoá học nhờ n¬ớc bọt + Tiêu hoá hoá học nhờ n¬ớc bọt, hấp thu bớt n¬ớc + Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật + Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học Ruột Ruột: + Ruột non dài + Ruột già lớn + Manh tràng lớn + Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn + Hấp thụ lại n¬ớc và thải bả + Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn Đáp án phiếu học tập số 3 SO SÁNH CƠ QUAN TIÊU HOÁ CỦA ĐV ĂN TV VÀ ĐV ĂN THỊT Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Răng Bộ răng: + Răng cửa hình nêm + Răng nanh nhọn + Răng hàm nhỏ Bộ răng: + Răng cửa to bản bằng + Răng nanh giống răng cửa + Răng hàm có nhiều gờ Dạ dày Dạ dày đơn * Động vật nhai lại có 4 ngăn:+ Dạ cỏ + Dạ tổ ong + Dạ lá sách + Dạ múi khế *Chim ăn hạt: dạ dày cơ, dạ dày tuyến Ruột non + Ruột non ngắn + Ruột non dài Manh tràng + Manh tràng nhỏ(vết tích) + Manh tràng lớn Bài 17: CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU - Học sinh : - Nêu đ¬ợc đặc điểm chung của bề mặt hô hấp của động vật. - Liệt kê đ¬ợc các hình thức hô hấp của động vật ở cạn và ở n¬ớc. - Phân tích đ¬ợc hiệu quả của sự trao đổi khí ở động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 17.1 đến 17.5 Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập: Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - - Vì sao trong dạ cỏ của động vật nhai lại có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Học sinh tham gia thảo luận các câu hỏi sau: - Hô hấp là gì? Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở n¬ớc và ở cạn? Sau khi học sinh trả lời, GV giới thiệu nội dung của bài học. * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh đọc mục II ? Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng nh¬ thế nào? ? Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp? Học sinh sau khi thảo luận: - Phải nêu đ¬ợc 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. ? những đặc điểm trên của bề mặt trao đổi khí có tác dụng gì? Học sinh giải thích đ¬ợc: - Tăng độ hoà tan của chất khí. - Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với không khí..... * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh đọc từ mục II đến mục V và quan sát từ hình 17.1 đến hình 17.5. ? Hãy điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC KIỂU HÔ HẤP Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua bề mặt cơ thể Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng hệ ống khí Hô hấp bằng phổi Sau đó Giáo viên cho 1 học sinh trình bày, các học sinh khác nghe và bổ sung. ? Vì sao da của giun đảm nhiệm đ¬ợc chức năng hô hấp? Học sinh nêu đ¬ợc vì da của giun có đầy đủ 5 đặc điểm của bề mặt hô hấp. ? Vì sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu quả cao? Học sinh : giải thích Hệ thống ống khí phân bố đến tận tế bào. ? Vì sao sự trao đổi khí ở cá x¬ơng lại đạt hiệu quả cao? Học sinh giải thích đ¬ợc: Ngoài 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở cá còn có 2 đặc điểm: Mang à nắp mang hoạt động nhịp nhàng, tạo điều kiện cho dòng n¬ớc l¬u thông Cách sắp xếp của mao mạch tạo điều kiện cho dòng n¬ớc và máu vận chuyển ng¬ợc chiều, tăng hiệu quả trao đổi khí. ? Tại sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở n¬ớc nh¬ng không thích hợp trao đổi khí ở cạn? Học sinh vì mang chỉ trao đổi khí hoà tan trong n¬ớc và đ¬ợc l¬u chuyển qua mang ? Vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả cao, đặc biệt là ở chim? Học sinh : giải thích đ¬ợc cấu tạo của phổi đặc biệt là phổi ng¬ời có nhiều túi phổi nên có diện tích bề mặt tiếp xúc rất lớn. Riêng ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi để trao đổi I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT - Hô hấp là: O2 Cơ thể D Môi tr¬ờng CO2 - Ở n¬ớc: mang Ở cạn: phổi, da, ống khí II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ + Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí. + Đặc điểm bề mặt: - Diện tích bề mặt lớn. Mỏng và luôn ẩm ¬ớt. - Có rất nhiều mao mạch. - Có sắc tố hô hấp. - Có sự l¬u thông khí + Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán. III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể - Trao đổi khí qua da có đủ 5 đặc điểm của bề mặt hô hấp - Đại diện giun đất 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí Các ống khí phân bố đến tận tế bào. 3. Hô hấp bằng mang - Cấu tạo của mang + Gồm nhiều tia mang + Có mạng l¬ới mao mạch phân bố dày đặc + Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và x¬ơng nắp mang để tạo dòng n¬ớc l¬u thông. - Đại diện: cá... 4. Hô hấp bằng phổi - Phổi gồm nhiều túi phổi nên bề mặt trao đổi khí rất lớn. - Ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi để trao đổi IV. CỦNG CỐ *Phân biệt hô hấp ngoài với hô hấp trong? - Hô hấp ngoài: Trao đổi chất khí giữa cơ thể với môi tr¬ờng. - Hô hấp trong: Trao đổi chất khí giữa tế bào với môi tr¬ờng trongcơ thể và hô hấp tế bào - Sự vận chuyển chất khí trong cơ thể nh¬ thế nào? - Hô hấp ở động vật đã tiến hoá theo chiều h¬ớng nào? ( Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hoá) * Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất? Câu trả lời đúng là: *A. Chim B. Bò sát C. L¬ỡng c¬ D. Giun đất V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 73 - Đọc tr¬ớc bài: Hệ tuần hoàn ở động vật. Phần bổ sung kiến thức: Em hãy cho biết vì sao một số loài cá nh¬ : cá trê, l¬ơn, trạch có thể sống rất lâu trên cạn khi có đủ ẩm. Đáp án phiếu học tập số 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC KIỂU HÔ HẤP Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua bề mặt cơ thể + Ch¬a có cơ quan hô hấp + Chất khí đ¬ợc trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ¬ớt Giun đất Hô hấp bằng hệ ống khí + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất Côn trùng Hô hấp bằng mang + Cơ quan hô hấp là mang + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với môi tr¬ờng n¬ớc Cá Hô hấp bằng phổi + Cơ quan hô hấp là phổi + Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang Động vât: l¬ỡng c¬, bò sát, chim, thú, ng¬ời Đáp án phiếu học tập số 2 SO SÁNH TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Nội dung Thực vật Động vật Con đ¬ờng vận chuyển Khuếch tán qua khoảng gian bào Máu Bộ phận thực hiện TĐK giữa cơ thể và môi tr¬ờng Ch¬a có cơ quan chuyên biệt. Trao đổi khí qua khí khổng và biểu bì Có cơ quan chuyên biệt. Trao đổi khí qua: da, mang, phổi Cơ chế thực hiện Thụ động Chủ động, đ¬ợc điều hoà bằng thần kinh và thể dịch Giống nhau Đều là quá trình lấy ôxi từ ngoài vào cung cấp cho quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào, tạo năng l¬ợng cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể dựa trên sự khuếch tán và thẩm thấu các chất khí, bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong. Bài 18: HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU - Học sinh : - Phân biệt đ¬ợc tuần hoàn hở và kín. - Nêu đ¬ợc đặc điểm tuần hoàn máu của hệ tuần hoàn hở và kín. - Phân biệt đ¬ợc tuần hoàn đơn và kép - Nêu đ¬ợc ¬u điểm tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép. - Phân biệt đ¬ợc sự khác nhau trong tuần hoàn máu ở l¬ỡng c¬, bò sát, chim và thú, đồng thời nêu đ¬ợc sự tiến hoá của hệ tuần hoàn trong giới động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 18.1 đến 18.4 Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. Vì sao khi lau khô da ếch thì ếch bị chết? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình 18.1 đến 184 ? Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo nh¬ thế nào? Học sinh nêu đ¬ợc các bộ phận chính của hệ tuần hoàn nh¬: Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. ? Hệ tuần hoàn có chức năng gì? Học sinh nêu đ¬ợc chức năng của hệ tuần hoàn là vận chuyển các chất trong cơ thể Sau đó Giáo viên cho học sinh chỉ ra động mạch, tĩnh mạch, mao mạch ở hệ tuần hoàn kín. Giáo viên l¬u ý căn cứ hệ mạch, ng¬ời ta chia hệ tuần hoàn làm 2 loại: + Hệ tuần hoàn hở + Hệ tuần hoàn kín. * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh đọc thông tin ở mục I và quan sát sơ đồ 18.1 và 18.2 kết hợp nghiên cứu mụcII.1 và II,2 SO SÁNH HỆ TUẦN HOÀN KÍN VÀ HỞ Đặc điểm Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Hệ mạch Sắc tố hô hấp Tốc độ, áp lực Phân phối ? Hệ tuần hoàn hở có những đặc điểm gì? Học sinh nêu đ¬ợc 4 đặc điểm của hệ tuần hoàn. ? Vì sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích th¬ớc nhỏ, ít hoạt động? Học sinh : vì tốc độ máu chảy chậm, khả năng điều hoà phân phối máu đến các cơ quan chậm. ? Côn trùng vẫn hoạt động mạnh vì sao? Học sinh: Vì trao đổi khí không liên quan đến hô hấp. *Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh đọc thông tin ở mục II, quan sát sơ đồ 18.3 và 18.4 ? Hãy mô tả hệ tuần hoàn kín? Giải thích vì sao lại gọi là hệ tuần hoàn kín? Học sinh mô tả đ¬ợc hệ tuần hoàn kín: có hệ mạch liên tục, khép kín. ? hệ tuần hoàn kín có đặc điểm gì? Học sinh cũng nêu đ¬ợc 4 đặc điểm của hệ tuần hoàn kín ? Phân biệt hệ tuần hoàn đơn, hệ tuần hoàn kép? Học sinh : nêu đ¬ợc hệ tuần hoàn đơn chỉ có 1 vòng tuần hoàn, hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn, trong đó vòng lớn đi khắp cơ thể, vòng nhỏ qua phổi. ? Tim có chức năng gì trong hệ tuần hoàn? I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN: 1. Cấu tạo chung - ĐV đơn bào, đa bào có kích th¬ớc nhỏ ch¬a có hệ tuần hoàn. - ĐV đa bào hệ tuần hoàn gồm có những bộ phận chính sau: + Dịch tuần hoàn: máu và n¬ớc mô. + Tim và hệ thống mạch máu. 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn Vận chuyển các chất II. CÁC HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT 1. Hệ tuần hoàn hở Là hệ tuần hoàn có một đoạn máu đi ra khỏi mạch và trộn lẫn với n¬ớc mô, l¬u thông với tốc độ chậm. - hệ tuần hoàn hở có các đặc điểm sau: + Máu xuất phát từ tim qua hệ thống động mạch tràn vào xoang, sau đó vào tĩnh mạch trở về tim. + Sắc tố hô hấp là hêmôxian (chứa Cu) nên có màu xanh. + Tốc độ máu chảy chậm. + Khả năng điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan chậm. 2. Hệ tuần hoàn kín - Gồm: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. - là hệ tuần hoàn có máu l¬u thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hoà phân phối nhanh. - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín: + Máu l¬u thông liên tục trong mạch kín + Sắc tố hô hấp (Fe) nên có màu đỏ + Máu chảy trong động mạch d¬ới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh. + Khả năng điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh. IV. CỦNG CỐ - Phân biệt hệ tuần hoàn đơn, hệ tuần hoàn kép? Học sinh : nêu đ¬ợc hệ tuần hoàn đơn chỉ có 1 vòng tuần hoàn, hệ tuần hoàn kép có 2 vòng tuần hoàn, trong đó vòng lớn đi khắp cơ thể, vòng nhỏ qua phổi. - Tim có chức năng gì trong hệ tuần hoàn? Học sinh nêu đ¬ợc tim nh¬ 1 cái bơm hút và đẩy máu đi trong hệ mạch. So sánh sự vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật và động vật?( Phiếu học tập số 2) V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nêu chiều h¬ớng tiến hoá của hệ tuần hoàn ở động vật? - Sự vận chuyển các chất trong cơ thể động vật và thực vật có điểm gì giống và khác nhau - Đọc tr¬ớc bài: Các cơ chế cân bằng nội môi - Hoàn thành phiếu học tập số 2: Phần bổ sung kiến thức:Đọc mục em có biết ở cuối sách giáo khoa Đáp án phiếu học tập số 2 SO SÁNH SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CƠ THỂ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT Tiêu chí Thực vật Động vật Con đ¬ờng vận chuyển Dòng nhựa nguyên từ đất " rễ, (mạch gỗ) thân, lá Dòng nhựa luyện từ lá các cơ quan (mạch rây) Tim " ĐM " M.mạch " TM Tim " ĐM " kh. máu " TM Động lực vận chuển Gradien nồng độ bơm Sự co bóp của tim tạo lực đẩy và hút Thành phần các chất vận chuyển N¬ớc, muối khoáng Sản phẩm quang hợp, sản phẩm tiết Chất dinh d¬ỡng, khí ôxi, CO2 , sản Phẩm bài tiết Đáp án phiếu học tập số 1 SO SÁNH HỆ TUẦN HOÀN KÍN VÀ HỞ Đặc điểm Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Hệ mạch Hở (giữa TM và ĐM không có mao mạch) Kín (giữa TM và ĐM có mao mạch) Sắc tố hô hấp Đồng Sắt Tốc độ, áp lực Tốc độ chậm, áp lực thấp Tốc độ nhanh, áp lực cao Phân phối Phân phối máu đến các cơ quan chậm Phân phối máu đến các cơ quan nhanh Bài 19: CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Nêu đ¬ợc định nghĩa và ý nghĩa cân bằng nội môi, hậu quả mất cân bằng nội môi. - Vẽ đ¬ơc sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu đ¬ợc vai trò của các thành phần của cơ chế duy trì cân bằng nội môi. - Trình bày cơ chế duy trì huyết áp . - Vận dụng đ¬ợc vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 19.1 đến 19.4 SGK - Máy chiếu qua đầu (Nếu sử dụng các bản trong thay tranh) - Phiếu học tập: số 1, 2, 3, 4. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt HTH kín và HTH hở? - Cho biết ¬u điểm của HTH kín so với HTH hở? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. GV phát phiếu học tập số1 và cho HS đọc mục 1.? Hãy điền vào phiếu số 1 Phiếu học tập số 1 KHÁI NIỆM MÔI TR¬ỜNG TRONG Môi tr¬ờng ngoài Môi tr¬ờng trong Khái niệm Ví dụ au khi HS điền vào phiếu GV chỉnh sửa. * Hoạt động 2. GV phát phiếu học tập và cho HS đọc mục 3. Hãy điền vào phiếu số 2: Phiếu học tập số 2 KHÁI NIỆM CÂN BẰNG NỘI MÔI Cân bằng nội môi MấT cân bằng nội môi Khái niệm Ví dụ Cân bằng nội môi, mất cân bằng là gì? Cho ví dụ. HS hoàn thành phiếu học tập, GV chỉnh sửa. ? Thế nào là liên hệ ng¬ợc? GV giải thích và nêu đ¬ợc vai trò quan trọng của liên hệ ng¬ợc trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi. * Hoạt động 3. GV phát phiếu học tập và cho HS đọc mục II, quan sát sơ đồ 19.1. ? Hãy điền các nội dung phù hợp vào phiếu số 3 Phiếu học tập số 3 KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI Bộ phận Các cơ quan Chức năng Tiếp nhận kích thích Điều khiển Thực hiện au đó GV cho 1 HS trình bày các HS khác bổ sung. * Hoạt động 4. GV phát phiếu học tập số 4 và cho HS đọc mục 1, 2, quan sát sơ đồ 19.2, 19.3. Phiếu học tập số 4 CƠ CHẾ DUY TRÌ HUYẾT ÁP Bộ phận Các cơ quan Chức năng Tiếp nhận kích thích Điều khiển Thực iện Hãy mô tả cơ chế điều hoà huyết áp? Giải thích vì sao khi chạy huyết áp tăng nh¬ng khi đ¬ợc nghỉ 1 lúc huyết áp trở lại bình th¬ờng? - Sau khi HS đã mô tả GV cho HS điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 4. I. KHÁI NIỆM MÔI TR¬ỜNG TRONG VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI 1. Khái niệm môi tr¬ờng trong - Môi tr¬ờng ngoài là môi tr¬ờng trong đó sinh vật sinh sống. - Môi tr¬ờng trong là môi tr¬ờng bao quanh tế bào, từ đó tế bào nhận chất dinh d¬ỡng và thải chất thải. 2. Khái niệm cân bằng nội môi - Là duy trì sự ổn định của môi tr¬ờng trong. - Khi các điều kiện lí hoá của môi tr¬ờng trong thay đổi và không duy trì đ¬ợc sự ổn định bình th¬ờng thì gọi là mất cân bằng nội môi. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: - Bộ phận tiếp nhận kích thích. - Bộ phận điều khiển. - Bộ phận thực hiện III. MỘT SỐ CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI 1. Cơ chế duy trì huyết áp. - Có sự tham gia của thụ quan áp lực, trung khu điều hoà tim mạch. - Duy trì huyết áp ổn định nhờ sự tham gia của thụ quan áp lực, trung khu điều hoà tim mạch máu IV. CỦNG CỐ Tầm quan trọng của duy trì cân bằng nội môi là gì? V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững phần in nghiêng trong SGK. - Chuẩn bị câu hỏi 1 đến 4 SGK trang 81 - Đọc tr¬ớc bài: 20 cho biết động vật điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? Phần bổ sung kiến thức : Đáp án phiếu học tập số 1 KHÁI NIỆM MÔI TR¬ỜNG TRONG Môi tr¬ờng ngoài Môi tr¬ờng trong Khái niệm Là tất cả các yếu tố của môi tr¬ờng bao quanh cơ thể Là môi tr¬ờng bao quanh tế bào, môi tr¬ờng mà từ đó tế bào của cơ thể tiếp nhận chất dinh d¬ỡng và thải chất thải Ví dụ Môi tr¬ờng của cá là n¬ớc Môi tr¬ờng trong của ng¬ời là máu và n¬ớc mô Đáp án phiếu học tập số 2 KHÁI NIỆM CÂN BẰNG NỘI MÔI Cân bằng nội môi Mất cân bằng nội môi Khái niệm Là duy trì sự ổn định của môi tr¬ờng trong Khi điều kiện lí hoá của môi tr¬ờng trong thay đổi và không duy trì đ¬ợc sự ổn định bình th¬ờng Ví dụ Nồng độ glucôzơ trong máu ng¬ời ổn định ở mức 0,1% - Nếu độ glucôzơ trong máu ng¬ời cao hơn mức 0,1%, bị bệnh tiểu đ¬ờng - Nếu độ glucôzơ trong máu ng¬ời thấp hơn mức 0,1%, bị hạ đ¬ờng huyết Đáp án phiếu học tập số3 KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI 3 Các cơ quan Chức năng Tiếp nhận kích thích Các thụ quan: mạch máu, da Biến kích thích thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển Điều khiển - Trung ¬ơng thần kinh - Tuyến nội tiết Điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện Thực hiện - thận, gan, mạch máu … - Tăng hoặc giảm hoạt động Đáp án phiếu học tập số 4 CƠ CHẾ DUY TRÌ HUYẾT ÁP KHI HUYẾT ÁP TĂNG Bộ phận Các cơ quan Chức năng Tiếp nhận kích thích Thụ quan áp lực ở mạch máu Biến kích thích thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển ở hành não Điều khiển Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Gửi các tín hiệu đến tim và mạch máu Thực hiện Tim, mạch máu - Tim giảm nhịp và giảm áp lực co bóp - mạch máu giản Bài 20 : CÂN BẰNG NỘI MÔI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Học sinh: - Giải thích đ¬ợc tại sao động vật hằng nhiệt lại có thể duy trì thân nhiệt ổn định. - Trình bày đ¬ợc cơ chế cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sơ đồ cơ chế chống lạnh - Sơ đồ cơ chế chống nóng - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thu n¬ớc ở thận - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thu natri ở thận - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết tên của các bộ phận tham gia duy trì nồng độ glucôzơ trong máu? - Tại sao cân bằng nội môi lại đóng vai trò quan trọng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức • Hoạt động 1. ? Thế nào là động vật biến nhiệt, hằng nhiệt? ví dụ? HS nêu đ¬ợc: + Động vật hằng nhiệt thân nhiệt ổn định + Động vật biến nhiệt có thân nhiệt thay đổi theo môi tr¬ờng * Hoạt động 2. GV cho HS đọc mục a và b, quan sát sơ đồ 20.1 và 20.2 ? Vì sao các động vật đẳng nhiệt có thể duy trì đ¬ợc thân nhiệt ổn định? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số1 Phiếu học tập số 1 CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT Ở ĐỘNGVẬT HẰNG NHIỆT Kích thích Bộ phận tiếp nhận Bộ phận điều khiển Bộ phận trả lời Trời lạnh Trời nóng Áp suất thẩm hấu tăng Áp suất thẩm hấu giảm GV chỉnh sửa hoàn chỉnh. GV : áp suất thẩm thấu của máu là do các chất hoà tan và l¬ợng n¬ớc trong máu quyết định. Khi 1 trong 2 yếu tố này thay đổi sẽ dẫn đến làm cho áp suất thẩm thấu của máu bị thay đổi. * Hoạt động 3. GV cho HS đọc mục III. 3, quan sát sơ đồ 20.3 và 20.4 ? Khi áp suất thẩm thấu tăng hoặc giảm cơ thể điều tiết bằng cách nào? HS trả lời bằng cách điền các thông tin cần thiết vào phiếu học tập. ? Thực hiện câu hỏi lệnh sau mục III.3 2. Cơ chế điều hoà thân nhiệt ở động vật hằng nhiệt. - Động vât hằng nhiệt - Động vật biến nhiệt * Cơ chế điều hoà thân nhiệt ở động vật hằng nhiệt: - Khi trời lạnh: + Tăng sinh nhiệt (run cơ)) + Giảm mất nhiệt (dựng lông, mạch máu co, nổi da gà) - Khi trời nóng: + Giảm sinh nhiệt + Tăng thải nhiệt (toát mồ hôi, mạch máu giản) 3. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu - Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa trên cơ chế điều hoà muối và n¬ớc. - Khi áp suất thẩm thấu tăng: + Gây khát n¬ớc + Chống mất n¬ớc + Hấp thu lại n¬ớc ở quản cầu thận - Khi áp suất thẩm thấu giảm + Tăng c¬ờng hấp thu Na+ ở quản cầu thận IV. CỦNG CỐ - Trình bày cơ chế chống nóng, chống lạnh ở động vật hằng nhiệt - Vì sao trời nóng chó thở gấp, l¬ỡi thè ra? - Vì sao các động vật vùng nhiệt đới tai lại lớn hơn động vật vùng lạnh? - Hãy chọn đáp án đúng a, Bộ phận điều khiển cơ chế điều hoà thân nhiệt của động vật hằng nhiệt là: A, hành não C. tuyến yên B. vùng d¬ới đồi D. tuyến trên thận IV. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững phần in nghiêng trong SGK. - Chuẩn bị câu hỏi 1 , 2 SGK trang 82 - 83 - Đọc tr¬ớc bài: thực hành Phần bổ sung kiến thức: Đáp án phiếu học tập số 1 CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT Ở ĐỘNG VẬT HẰNG NHIỆT Kích thích Bộ phận tiếp nhận Bộ phận điều khiển Bộ phận trả lời Trời lạnh Thụ quan nhiệt ở da Trung khu chống lạnh ở vùng d¬ới đồi Mạch máu co Lông dựng Tăng chuyển hoá sinh nhiệt Trời nóng Thụ quan nhiệt ở da Trung khu chống nóng ở vùng d¬ới đồi Mạch máu dãn Tăng tiết mồ hôi Giảm chuyển hoá sinh nhiệt áp suất thẩm thấu tăng Vùng d¬ới đồi Tuyến yên Thận hấp thụ n¬ớc trả về máu áp suất thẩm thấu giảm Nhóm tế bào cận quản cầu Tuyến trên thận Thận hấp thụ Na+ trả về máu Bài 21: THỰC HÀNH : ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NG¬ỜI I. MỤC TIÊU Thực hành xong bài này, học sinh biết cách : đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt ng¬¬ời. II. CHUẨN BỊ - Huyết áp kế đồng hồ. - Nhiệt kế đo thân nhiệt. III NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH - Chia lớp thành 4 nhóm . Lấn l¬¬ợt 2 thành viên trong nhóm đ¬¬ợc 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số : nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số đ¬¬ợc đo vào các thời điểm sau : + Tr¬¬ớc khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần). + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. + Sau khi nghỉ chạy 5 phút. 1. Cách đếm nhịp tim + Cách 1 : Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. + Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. 2. Cách đo huyết áp - Ng¬¬ời đ¬¬ợc đo nằm ở t¬¬ thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn. - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay (hình 2 1 SGK ). - Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 - 180 mm Hgthì dừng lại - Vặn ng¬ợc từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể - Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả III. THU HOẠCH - Mỗi học sinh làm một bảng t¬ờng trình, theo các nôi dung sau: + Hoàn thành bảng sau: Nhịp tim (nhịp/phút) Huyết áp tối đa (mm Hg) Huyết áp tối thiểu (mm Hg) Thân nhiệt Tr¬ớc khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy 5 phút - Nhận xét kết quả? Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi? CH¬ƠNG II: CẢM ỨNG Ch¬ơng II giới thiệu về cảm ứng, một chức năng quan trọng giúp cho cơ thể thích nghi vơí môi tr¬ờng. Thông qua việc nghiên cứu các hình thức cảm ứng ở thực vật (h¬ớng động và ứng động) và cảm ứng ở động vật (Phản xạ và tập tính động vật), cơ chế chung của hiện t¬ợng cảm ứng ở thực vật và động vật và những khác biệt trong biểu hiện phản ứng trả lời đối với cơ thể động vật và thực vật. Phần A: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT. Bài 22: H¬ỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU + Phát biểu đ¬ợc định nghĩa về cảm ứng và h¬ớng động. + Nêu đ¬ợc các tác nhân của môi tr¬ờng gây ra hiện t¬ợng h¬ớng động. + Trình bày vai trò của tính h¬ớng với đời sống của cây. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ 22.1 đến 22.4 sgk III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu sơ bộ nội dung cơ bản của ch¬ơng 2. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + Treo tranh 22.1 để học sinh quan sát ? Em có nhận xét gì về sự sinh tr¬ởng của thân cây non ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau? * Đ/K chiếu sáng khác nhau => cây non sinh tr¬ởng khác nhau a. Cây non sinh tr¬ởng về h¬ớng ánh sáng b. Cây nọc vóng lên -> úa vàng c. Cây mọc thẳng, khoẻ, xanh (?) Thế nào là tính cảm ứng ở thực vật ? + GV nhận xét, bổ sung, kết luận: + Treo tranh 22.2 để học sinh quan sát ? H¬ớng động là gì? Các kiểu h¬ớng động ? Ng/nhân gây ra tính h¬ớng động ? + HS dựa vào tranh và sgk để xây dựng bài . + GV nhận xét, bổ sung và kết luận: --> * Hoạt động 2. +Treo tranh (từ 22.1 đến 22.4), Phát phiếu học tập số 1 + HS quan sát tranh và nghiên cứu sgk để điền vào phiếu học tập + GV cho 2 học sinh đọc kết quả ghi trên phiếu Phiếu học tập CÁC KIỂU H¬ỚNG ĐỘNG Các kiểu h¬ớng động Khái niệm Tác nhân Cơ chế chung Vai trò H¬ớng sáng (?) (?) H¬ớng trọng lực (?) (?) H¬ớng hoá (?) (?) H¬ớng tiếp xúc (?) (?) + Đồng thời làm bài tập (5): (?) H¬ớng động có vai trò nh¬ thế nào đối Với đời sống cây xanh ? + GV nhận xét , bổ sung và kết luận I. K/N CHUNG VỀ H¬ỚNG ĐỘNG (vận động định h¬ớng h¬ớng) 1. Khái niệm về tính cảm ứng ở thực vật: * Khả năng của thực vật (TV) phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng. vận động, h¬ớng tới, tránh xa kích thích (k/th) 2. H¬ớng động: * Là phản ứng sinh tr¬ởng (S/T) không đều tại 2 phía của cây với kích thích. - S/T h¬ớng tới nguồn k/th: h¬ớng động d¬ơng(+) - S/T tránh xa k/th : h¬ớng động âm(-) - Nguyên nhân: do sự phân bố không đều của auxin d¬ới tác động của kích thích II. CÁC KIỂU H¬ỚNG ĐỘNG: * Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích, có các kiểu h¬ớng động t¬ơng ứng: + H¬ớng sáng, + H¬ớng trọng lực( h¬ớng đất), + H¬ớng hoá, +H¬ớng tiếp xúc Cơ chế chung: - Do tác nhân kích thích từ một phía gây nên sự tái phân bố au xin dẫn đến thay đổi tốc độ sinh tr¬ởng theo h¬ớng kích thích * Vai trò của h¬ớng động: (theo đáp án) Giúp cơ thể thực vật thích nghi với môi tr¬ờng IV. CỦNG CỐ + Cảm ứng của thực vật là gì? + H¬ớng động của thực vật là gì? + Giải thích các hiện t¬ợng h¬ớng động ( h¬ớng sáng, trọng lực, ...) + Vai trò của h¬ớng động; ứng dụng ? Hãy chọn câu trả lời đúng: Rễ cây h¬ớng tới vùng đất ẩm thuộc kiểu h¬ớng động: A.h¬ớng sáng B. h¬ớng trọng lực *C. h¬ớng hoá D. h¬ớng tiếp xúc V. BÀI TẬP+Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập CÁC KIỂU H¬ỚNG ĐỘNG Các kiểu h¬ớng động Khái niệm Tác nhân Cơ chế chung Vai trò H¬ớng sáng Là sự phản ứng sinh tr¬ởng của thực vật đối với kích thích ánh sáng Ánh sáng + Do tốc độ sinh tr¬ởng không đồng đều của các TB ở 2 phía cơ quan +Tác nhân : gây nên sự tái phân bố auxin Tìm nguồn sáng để QH Bảo đảm sự phát triển của bộ rễ Thực hiện TĐ n¬ớc, MK Cây leo lên theo vật tiếp xúc H¬ớng trọng lực Là phản ứng sinh tr¬ởng của cây đối với sự kích thích từ 1 phía của trọng lực Trọng lực H¬ớng hoá Là phản ứng sinh tr¬ởng của cây đối với các hợp chất hoá học Hoá chất H¬ớng tiếp xúc Là phản ứng sinh tr¬ởng của cây đối với sự tiếp xúc sự tiếp xúc ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc khái niệm về ứng động (¬/đ). + Phân biệt ứng động với h¬ớng động. + Phân biệt đ¬ợc bản chất của ứng động không sinh tr¬ởng (ƯĐKST) và ứng động sinh tr¬ởng(ƯĐST) + Nêu một số ví dụ về (ƯĐKST) + Trình bày vai trò của ứng động trong đời sống thực vật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ phóng to hình 23.1 đến 23.5 sách giáo khoa(SGK) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể những tác nhân gây ra h¬ớng hoá ở thực vật? Giải thích? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + GV treo tranh 23.1 và 23.2 cho h/s quan sát và làm bài tập (5): (?) Tìm hiểu sự khác biệt trong phản ứng của cây (h23.1) và vận động nở hoa (h23.2) ? Ứng động là gì ? + Yêu cầu học sinh xác định đ¬ợc sự khác biệt đó là : * h¬ớng trả lời kích thích - H¬ơngđộng: Theo h¬ớng kthích - ứng động: không xác định theo h¬ớng kích thích mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ quan * Cấu tạo cơ quan thực hiện : - h¬ớng động : hình trụ (thân, cành, rễ...) - ứng động: dẹp, kiểu l¬ng bụng (lá, hoa) * Hoạt động 2. + GV treo tranh h23.4 và 23.5: + h/s quan sát để hoàn chỉnh phiếu học tập sau: * Đáp án trên phiếu học tập CÁC KIỂU H¬ỚNG ĐỘNG: Loại ứng động Khái niệm Nguyên nhân Cơ chế Ví dụ ứng động sinh tr¬ởng ứng động không sinh tr¬ởng * Hoạt động3: Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến của mình về vai trò của ứng động đối với đời sống TV? + GV kết luân: +Bài tập (5): giải thích nguyên nhân của sự vận động cảm ứng của hoa và lá? + Yêu cầu h/s phân tích kỉ sự sinh tr¬ởng không đồng đều 2 phía của cụm hoa, dẫn đến sự đống mở cụm hoa. I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ỨNG ĐỘNG: (vận động cảm ứng) + Ứng động là sự v/đ thuận nghịch của các cơ quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi của tác nhân khuếch tán của ngoại cảnh (A/S, t0...) + H¬ớng ¬/đ không xác định theo h¬ớng tác nhân kích thích, mà phụ thuộc cấu trúc cơ quan + Xảy ra do sinh tr¬ởng không đồng đều tại mặt trên, d¬ới, của cơ quan khi tác nhân kích thích biến đổi. + Tuỳ tác nhân kích thích: chia ứng động thành nhiều kiểu: (sgk) II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. ứng động sinh tr¬ởng 2. ứng động không sinh tr¬ởng ( Phiếu học tập) III. VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG: + Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV,đối với sự thay đổi của môitr¬ờng để tồn tại và phát triển IV. CỦNG CỐ * So sánh h¬ớng động và ứng động ? bằng cáh lập bảng: Dấu hiệu so sánh H¬ớng động Ứng động Khái niệm Là phản ứng sinh tr¬ởng không đồng đều tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan đói với sự kthích từ 1 phía ngoại cảnh Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi của các tác nhân ktán của ngoại cảnh Cơ chế Thay đổi tốc độ sinh tr¬ởng tại 2 phía đối diện của cơ quan có cấu tạo hình trụ khi có tác nhân kích thích Thay đổi tốc độ sinh tr¬ởng hoặc sức tr¬ơng n¬ớc của cơ quan có kiểu hình dep khi có tác nhâ kích thích Biểu hiện H¬ớng tới tác nhân kích thích (h¬ớng +) Tránh xa kích thích (h¬ớng -) Đóng, mở của hoa Cụp, xoè của lá Vai trò Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi tr¬ờng để tồn tại và phát triển * Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau: 1/ Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào? A. H¬ớng hoá B .ứng động không sinh tr¬ởng * C. ứng động sức tr¬ơng D. ứng động tiếp xúc 2/ Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là: A. xẩy ra nhanh , dễ nhận thấy * B. xẩy ra chậm , khó nhận thấy C. xẩy ra nhanh , khó nhận thấy D. xẩy ra chậm , dễ nhận thấy V. BÀI TẬP: + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập SO SÁNH H¬ỚNG ĐỘNG VÀ ỨNG ĐỘNG Loại ứng động Khái niệm Nguyên nhân Cơ chế Ví dụ Ưng động sinh tr¬ởng Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh tr¬ởng không đồng đều của các TB tại 2 phía đối diện các cơ quancó cấu trúc hình dẹt Do biến đổi tác nhân từ mọi phía Do tốc độ sinh tr¬ởng không đồng đều tại 2 phía đối diện của cơ quan gây nên Nở hoa của cây Bồ công anh Ưng động không sinh tr¬ởng Là phản ứng của TV do biến động của sức tr¬ơng của tế bào chuyên hoá Tác nhân kích thích môi tr¬ờng từ mọi phía Do biến đổi hàm l¬ợng n¬ớc trong TB chuyên hoá. và sự xuất hiện điện thế lan truyền kích thích Cụp lá của cây Trinh nữ, đóng mở của khí khổng Bài 24: THỰC HÀNH H¬ỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU + Thực hiện đ¬ợc các thí nghiệm phát hiện h¬ớng trọng lực của cây II. THIẾT BỊ DẠY HỌC + Dụng cụ : - Đĩa đáy sâu - Chuông thuỷ tinh - Nút cao su + Mẫu vật: - Hạt (Đậu) nẩy mầm III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 2. Nội dung bài mới: - Chia nhóm (4) - Các nhóm chuẩn bị tr¬ớc mẫu vật thí nghiệm - GV h¬ớng dẫn H/S làm thí nghiệm * Cách làm: - chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn. cho rẽ nằm ở thế nằm ngang, cách mép cao su, - cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa. - dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào n¬ớc trong đĩa - Đậy chuông và đặt vào buồng tối - sai 2 ngày , quan sát , nhận xét. IV. THU HOẠCH - H /S làm t¬ờng trình vè kết quả thí nghiệm - Báo cáo ( theo nhóm) - GV nhận xét, đánh giá PHẦN B: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 25: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc khái niệm cảm ứng. + Mô tả đ¬ợc cấu tạo HTK dạng l¬ới và khả năng CƯ của ĐV có HTK l¬ới + Mô tả cấu tạo HTK chuổi hạch, khả năng CƯ của ĐV có HTK này. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ 25.1, 25.2 sách gk III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt ƯĐST và ƯĐ không ST? Cơ chế chung của ứng động không sinh tr¬ởng? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Cho học sinh lấy vài ví dụ về cảm ứng ở động vật? (?) Từ đó cho biết cảm ứng là gì ? (?) làm bài tập (5): Khi lỡ chạm tay vào chiếc gai nhọn trong bụi cây, thì rụt tay lại. ? Hãy xác định: - bộ phận tiếp nhận kích thích (?) - bộ phận phân tích, tổng hợp th/ tin (?) - bộ phận thực hiện phản ứng (?) + Gọi 2 học sinh trình bày bài làm của mình. + GV: nhận xét, bổ sung và kết luận: --> * Hoạt động 2. + Treo tranh 25.1, 25.2 + HS tìm hiểu hình thức cảm ứng của thuỷ tức , Giun dẹp, Đỉa, Côn trùng (ở các mức độ có cấu tạo TK khác nhau). Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 (cùng nhóm thảo luận để điền vào phiếu) + GV: cho đại diện các nhóm đọc kết quả ở phiếu, sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận --> Phiếu học tập CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Nhóm động vật Đặc điểm tổ chức thần kinh Hình thức cảm ứng ¬u điểm nh¬ợc điểm Động vật nguyên sinh Ruột khoang Động vật đối xứng 2 bên * Hoạt động 3. + HS tham gia thảo luận câu hỏi sau: (?) Trong 2 dạng TK nêu trên( thần kinh l¬ới và chuỗi hạch ), dạng nào có ¬u điểm hơn ? vì sao ? + Cho đại diện nhóm 1 và 2 trình bày kết quả: + GV: Bổ sung, củng cố và kết luận * Hoạt động 4. + HS làm bài tập (5): trang 99- sgk: 5 phút và báo cáo kết quả (tất cả các nhóm) + Đáp án đúng: (ô1 ,ô2 , ô4) -> của sgk trang 99 I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐV: Cảm ứng là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích đó. * Để có C/Ư, động vật cần có: - bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan ở da - bộ phận phân tích, tổng hợp th/ tin hệ thần kinh - bộ phận thực hiện phản ứng cơ co * HTK đóng vai trò chủ yếu, quyết định mức độ cảm ứng. II. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH KHÁC NHAU: 1. Cảm ứng ở động vật nguyên sinh co rút chất nguyên sinh. 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng l¬ới * TK dạng l¬ới: phản ứng với kích thích Bằng toàn bộ cơ thể => tiêu tốn nhiều năng l¬ợng 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch * TK dạng chuỗi hạch: - nằm dọc chiều dài cơ thể - mỗi hạch điều khiển một vùng xác định, nên phản ứng chính xác, ít tiêu tốn năng l¬ợng. * ¬u điểm dạng TK chuỗi hạch: - Số l¬ợng TBTK tăng ( nhất là hạch đầu ở côn trùng) - TBTK hạch nằm gần nhau-> hình thành mối liên hệ => khả năng phối hợp tăng c¬ờng. - Mỗi hạch TK điều khiển 1 vùng => P/Ư chính xác, tiết kiệm năng l¬ợng. IV. CỦNG CỐ + Nắm đ¬ợc k/n cảm ứng, các bộ phận cảm ứng. + đặc điểm cấu tạo, hoạt động của TK l¬ới, chuỗi hạch + ¬u điểm của TK chuỗi hạch V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Hoàn thiện sơ đồ sau: Kích thích ---> Giun đất---> Cơ quan nhận ----> Cơ quan phân tích, tổng hợp ---> Cơ quan trả lời Đáp án phiéu học tập CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNGVẬT Nhóm động vật Đặc điểm tổ chức thần kinh Hình thức cảm ứng ¬u điểm nh¬ợc điểm Động vật nguyên sinh Ch¬a có tổ chức thân kinh(TK) Co rút chất nguyên sinh Phản ứng chậm thiếu chính xác Ruột khoang Hệ TK dạng l¬ới, các tế bào TK nằm rải rác trong cơ thể Phản ứng toàn thân tiêu tốn năng l¬ợng, thiếu chính xác Động vật đối xứng 2 bên Hệ TK chuỗi hạch Phản ứng theo vùng Đỡ tiêu tốn năng l¬ợng và chính xác hơn Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo ) I.MỤC TIÊU + Phân biệt hệ đ¬ợc hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh l¬ới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. + Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện + Trình bày đ¬ợc sự ¬u việt trong hoạt động của thần kinh hình ống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ hình 26.1 đến 26.3 sách gk) III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng l¬ới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + HS quan sát hình 26.1 điền tên các bộ phận của HTK ống vào các ô trống trên sơ đồ. Từ đó cho biết HTK ống có cấu trúc nh¬ thế nào? GV nhận xét và bổ sung hoàn thiện--->kluận * Hoạt động 2. Cho HS quan sát hình 26.2 và trả lời câu hỏi hoạt động của HTK hình ống khác HTK dạng l¬ới và dạng chuỗi hạch nh¬ thế nào? Có những loại phản xạ nào? Bài tập 51 - kim đâm-> ngón tay co lại (?) - Cung ph/xạ có những bộ phận nào(?) * Bài tập 52: * Bạn đang đi, gặp con rắn ngay tr¬ớc mặt (27.3) + Phản ứng nh¬ thế nào (?) + Cho biết:- Bộ phận tiếp nhận kích thích (?) - Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động (?) - Bộ phận thực hiện (?) - Là loại p/x có đ/k hay kđk? + Dành 10 phút cho các nhóm thảo luận . + Các nhóm phát biểu ý kiến của mình ( có thể minh hoạ trên sơ đồ) * Hoạt động 3. phát phiếu học tập số 1 so sánh phản xạ KĐK và CĐK Phiếu học tập SO SÁNH PHẢN XẠ KĐK VÀ PHẢN XẠ CĐK Tiêu chí Phản xạ KĐK Phản xạ CĐK Khái niệm Tính chất Trung khu TKTƯ điều khiển Ý nghĩa + GV h¬ớng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 sgk. 4. Cảm ứng ở ĐV có HTK hình ống: a. cấu trúc của HTK ống: * TK tập trung = ống (phía l¬ng) * Cấu trúc gồm: + TK trung ¬ơng: Gồm Não (gồm 5 phần) và tuỷ sống + TK ngoại biên: Dây TK và hạch TK b. Hoạt động của HTK ống: * Theo ng/tắc p/xạ (giúp ĐV th/nghi). * Qua cung phản xạ. * 2 loại: - Phản xạ đơn giản (ví dụ? ) - Phản xạ phức tạp ( ví dụ? ) Cung phản xạ có 5 bộ phận: - Bộ phận tiếp nhận k/th - Ьờng truyền về(sợi TK cảm giác ) - Xử lý thông tin (Trung ¬ơng thần kinh) - Ьờng truyền ra (vận động) - Bộ phận thực hiện Kết luận: * Đ/ V có HTK hình ống có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phức tạp ( ví dụ...) * Nhờ đó ĐV thích nghi hơn với môi tr¬ờng sống. IV. CỦNG CỐ So sánh đặc điểm tổ chức thần kinh và hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật ? nhận xét ? Nhóm động vật Đặc điểm tổ chức thần kinh Hình thức cảm ứng ¬u điểm nh¬ợc điểm Động vật nguyên sinh Ch¬a có tổ chức TK Co rút chất nguyên sinh phản ứng chậm thiếu chính xác Ruột khoang Các tế bào TK nằm rải rác trong cơ thể (hệ TK l¬ới) Phản ứng toàn thân Thiếu chính xác, tiêu tốn nhiều năng l¬ợng Động vật đối xứng 2 bên Hệ TK chuỗi hạch Phản ứng theo vùng Tiết kiệm năng l¬ợng và chính xác hơn Động vật có HTK hình ống Hệ TK ống Phản xạ Phản ứng nhanh, chính xác V. BÀI TẬP+ Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” BÀI TẬP: SO SÁNH ĐẶC TÍNH CẢM ỨNG CỦA ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT Đặc điểm so sánh Thực vật Động vật Tác nhân kích thích Môi tr¬ờng ngoài hoặc trong Môi tr¬ờng ngoài hoặc trong Bộ phận thu nhận kích thích Cha có cơ quan chuyên trách do TB các cơ quan sinh d¬ỡng rễ , thân lá trực tiếp thu nhận Hình thành cơ quan chuyên trách(...) hoặc TB chuyên trách (...) Cơ chế truyền thông tin Hoá học Hoá học và lan truyền điện Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Ch¬a có cơ quan chuyên trách.( rể ,thân . lá . Hoa - đảm nhận) Có cơ quan chuyên trách Cơ quan trả lời kích thích Ch¬a có- thân . lá . Hoa đảm nhận) Có cơ quan chuyên trách ( cơ, tuyến) Đặc điểm Chậm, khó thấy Nhanh, dễ thấy Ý nghĩa SV thích nghi SV thích nghi Đáp án phiếu học tập SO SÁNH PHẢN XẠ KĐK VÀ CĐK Tiêu chí Phản xạ KĐK Phản xạ CĐK Khái niệm Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi tr¬ờng d¬ới tác dụng của tác nhân kích thích KĐK Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi tr¬ờng d¬ới tác dụng của tác nhân kích thích CĐK kết hợp với kích thích KĐK Tính chất Bền vững, bẩm sinh, di truyền, mang tính chủng loại, số l¬ợng hạn chế Không di truyền, không bền vững, mang tính cá thể, số l¬ợng không hạn định TKTƯ điều khiển Trụ não,Tuỷ sống Có sự tham gia của võ não Ý nghĩa Hình thành tập tính,bản năng Hình thành tập tính, thói quen Bài 27: ĐIỆN THẾ NGHỈ I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc khái niệm điện thế nghỉ + Trình bày đ¬ợc cơ chế hình thành điện thế nghỉ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ 27.1, 27.2, 27.3 sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hệ thần kinh ống với hệ thần kinh l¬ới và hệ thần kinh chuỗi hạch ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. GV cho học sinh nêu một số ví dụ về h¬ng phấn đã học ở lớp 8: - Khi h¬ng phấn TB cơ co lại - Khi tuyến mồ hôi bị kích thích gây hiện t¬ợng bài tiết mồ hôi - Vậy h¬ng phấn là gì? * Hoạt động 2. HS nghiên cứu mục2 và trả lời các câu hỏi: H¬ng tính là gì? h¬ng tính của TB que và TB nón khác nhau nh¬ thế nào? + HS đọc phần I, cùng thảo luận với nhau trong nhóm để hoàn thiện phiếu học tập: Phiếu học tập Các khái niệm Đặc điểm Ví dụ H¬ng tính H¬ng phấn + GV cho học sinh đọc kết quả. + Nhận xét, bổ sung và kết luận * Hoạt động 3. + GV đặt vấn đề: * TB sống có điện => cơ thể có điện ( điện sinh học) * Điện sinh học bao gồm: - Đ/thế nghỉ (điện tỉnh - Điện thế hoạt động. + Cho HS quan sát hình 27.1 + GV: giới thiệu cách đo (sgk)... + Các nhóm tham gia thảo luận các câu hỏi sau: (?) Kết quả đo cho ta thấy điều gì ? (?) Rút ra kết luận: Điện thế nghỉ ( ĐTN) là gì ? (?) Tìm hiểu một vài trị số ĐTN của một số TB (sgk) + Yêu cầu HS nêu đ¬ợc: - Có sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng TB - ở 2 phía của màng TB có phân cực (trong tích điện âm , ngoài tích điện d¬ơng) - ( quy ¬ớc : đặt dấu (-) tr¬ớc các trị số ĐTN) - GV kết kuận * Hoạt động 3. + GV: Treo bảng 27.1, h27.2 và 23.3 và bảng 27 + HS tìm hiểu cơ chế hình thành ĐTN +Điện thế nghỉ hình thành do nguyên nhân nào? (Thời gian 5 phút. Cho các nhóm báo cáo kết quả) + Đáp án: * Trong:(K+ lớn, Na+ bé), ngoài:(K+ bé, Na+ lớn) * K+đi từ trong ra ngoài màng ( qua cổng K+) Vì : - Màng TB có tính thấm cao với K+ - K+ trong cao so với ngoài * Mặt ngoài tích điện d¬ơng vì : - Khi K+ ra ngoài, mang theo điện (+) làm cho Trong màng trở nên (-) - K+ bị lực hút trái dấu tr/màng giữ lại, nên Không đi xa mà nằm lại sát mặt ngoài màng Làm cho mặt ngoài tích điện (+) Vai trò bơm Na - K: - Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong - Duy trì nồng độ K+ trong cao hơn K+ ngoài + GV sau khi nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh các điểm trọng tâm thì rút ra kết luận chung : --> KHÁI NIỆM H¬NG PHẤN VÀ H¬NG TÍNH 1. Khái niệm: H¬ng phấn là sự biến đổi lí, hoá, sinh, diễn ra trong TB khi bị kích thích. 2. Khái niệm: H¬ng tính là khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào II. ĐIỆN THẾ NGHỈ. 1. Ph¬ơng pháp đo điện thế nghỉ: + Cách đo (sgk) + Kết luận: ĐTN là sự chênh lệch về ĐT giữa 2 bên màng TB khi TB nghỉ. - ngoài màng tích điện (+) - Trong màng tích điện (-) CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐTN: * Sự phân bố ion ở 2 bên màng TB và sự di chuyển của ion qua màng TB. * Tính thấm có chọn lọc của màng, cổng ion mở hay đóng. * Bơm Na+ - K+ IV. CỦNG CỐ: + Phân biệt đ¬ợc h¬ng tính và h¬ng phấn? + Làm bài tập sau: * Ở trạng tháI nghỉ TB sống có đặc điểm: A. Cổng K+ mở, trong màng tích điện d¬ơng ngoài màng tích điện âm B. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện d¬ơng C. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện d¬ơng ngoài màng tích điện âm D. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện d¬ơng V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập Các khái niệm Đặc điểm Ví dụ H¬ng tính * Mọi TB đều có h¬ng tính. *Nh¬ng khác nhau ở mức tiếp nhận c¬ờng độ kích thích *TBTK có h¬ng tính cao nhất. * H¬ng tính có thể thay đổi -TB cơ: c¬ờng độ phải lớn -TBTK: c¬ờng độ nhỏ đả nhận đ¬ợc - Học liên tục 5 tiết: h¬ng tính giảm -nghỉ 10 phút: trở lại bình th¬ờng H¬ng phấn -Đ/ thế nghỉ -> đ/th hoạt động. -Tăng sinh nhiệt, sử dụng O2 - Thải CO2 -TB cơ h/p -> co ngắn -TB tuyến- h¬ng phấn -> Tiết mồ hôi Bài 28: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG (ĐTHĐ) VÀ SỰ LAN TRUYỀN ĐTHĐ TRÊN SỢI THẦN KINH (TK) I. MỤC TIÊU + Vẽ đ¬ợc đồ thị ĐTHĐ trên sợi TK, điền đ¬ợc tên các giai đoạn ĐTHĐ vào đồ thị + Trình bày cơ chế hình thành ĐTHĐ. + Trình bày cách lan truyền của ĐTHĐ trên sợi TK có và không có Mielin II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình vẽ minh hoạ từ 28.1 đến28.4 sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế hình thành điện thế nghỉ? Và vai trò bơm Na - K? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu về ĐTHĐ GV nêu rõ khi bị kích thích thì TBTK h¬ng phấn, xuất hiện ĐTHĐ Cho HS quan sát hình 28.1, nghiên cứu mục 1 sgk trả lời câu hỏi: ? ĐTHĐ gồm những giai đoạn nào? đặc điểm của từng giai đoạn? * Hoạt động 2 Học sinh quan sát hình 28.2 và nghiên cứu mục 2 trang 109 hoàn thành phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐTHĐ: Giai đoạn Cổng Na+ Cổng K+ Trong màng Ngoài màng Mất phân cực Đảo cực Tái phân cực Học sinh hoàn thành phiếu học tập, giáo viên kết luận về cơ chế hình thành điện thế hoạt động * Hoạt động 2. Tìm hiểu sự lan truyền ĐTHĐ trên sợi thần kinh. Cho học sinh quan sát hình 28.3 và 28.4 trả lời câu hỏi: Cấu trúc và sự lan truyền ĐTHĐ trên sợi thần kinh không có màng miêlin và sợi thần kinh có có sợi miêlin khác nhau nh¬ thế nào ? Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 LAN TRUYỀN CỦA ĐTHĐ Loại sợi thần kinh Đặc điểm cấu tạo Cách lan truyền Ưu nh¬ợc điểm Sợi không có miêlin Sợi có miêlin I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG (ĐTHĐ) 1. Đồ thị điện thế hoạt động. ĐTHĐ gồm 3 giai đoạn: * Mất phân cực: chênh lệch đ/thế 2 bên màng giảm nhanh(-70 -> 0 mV) *Đảo cực: Trong màng trở nên(+) Ngoài màng tích điện (-) (+35 mV) * Tái phân cực:khôi phục lại chênh lệch điện thế 2 bên màng (về-70 mV) 2.Cơ chế hình thành ĐTHĐ: a/giai đoạn mất phân cực: Kích thích----thay đổi tính thấm màng ->Na+ vào trong trung hoà điện âm=>mất phân cực b/giai đoạn đảo cực: Na+ tiếp tục vào gây thừa điiện tích d¬ơng phía trong màng => đảo cực c/giai đoạn tái phân cực: K+ đi từ trong ra ngoài màng=>ngoài màng tích điện d¬ơng=> tái phân cực * Cơ chế hình thành điện thế hoạtđộng là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng TB từ phân cực sang mất phân cự, đảo cực và tái phân cực. II.LAN TRUYỀN CỦA ĐTHĐ TRÊN SỢI TK: 1. Lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh không có màng mielin 2. Lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao mielin IV. CỦNG CỐ Nhấn mạnh: + ĐTHĐ là sự biến đổi nhanh điện thế ở màng TB từ phân cực -> mất phân cực -> đảo cực -> tái phân cực. + Do lan truyền theo lối nhảy cốc -> tốc độ lan truyền của ĐTHĐ trên sợi TK Có bao Miêlin: rất nhanh. V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi sgk + đọc mục“ Em có biết.” + Hoàn thành phiếu học tập: Cổng Na+ Cổng K+ Trong màng Ngoài màng Điện thế nghỉ ?(đóng) ?(mở) ? (-) ?(+) ĐTHĐ Mất phân cực ?(mở) ?(đóng) ? (trung hoà) ?(trung hoà) Đão cực ?(mở) ?(đóng) ?(+) ?(-) Tái phân cực ?(đóng) ?(mở) ?(-) ?(+) Đáp án phiếu học tập số 1 CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐTHĐ: Giai đoạn Cổng Na+ Cổng K+ Trong màng Ngoài màng Mất phân cực Cổng Na+ mở, Na+ từ ngoài vào trong màng Đóng Trung hòa về điện Trung hòa về điện Đảo cực Cổng Na+ tiếp tục mở, Na+ tiếp tục đi vào trong màng, trong màng tích điện d¬ơng Đóng Tích điện d¬ơng Tích điện âm Tái phân cực Cổng Na+ đóng Mở, Ka+ đi phía ngoài màng Tích điện âm Tích điện d¬ơng Đáp án phiếu học tập số 2 SỰ LAN TRUYỀN KÍCH THÍCH TREN SỢI THẦN KINH CÓ MIELIN VÀ KHÔNG CÓ MIELIN Loại sợi thần kinh Đặc điểm cấu tạo Cách lan truyền Ưu nh¬ợc điểm Sợi không có miêlin Sợi thần kinh trần không đ¬ợc bao bọc miêlin Liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên Chậm hơn sợi bao mielin Sợi có miêlin Sợi thần kinh có màng miêlin bao bọc không liên tục tạo thành các eo ranvie Nhảy cóc từ eo ranvie này sang eo ranvie khác Lan truyền nhanh hơn sợi không có bao mielin Bài 29: LAN TRUYỀN ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG QUA XINÁP I. MỤC TIÊU + Mô tả (vẽ) đ¬ợc cấu tạo của xináp + Trình bày đ¬ợc cơ chế lan truyền của xung TK qua xináp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình vẽ từ 29.1 sang 29.3 (theo SGK) III:TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: a. Vẽ đồ thị (có chú thích) ĐTHĐ ? b. Cách lan truyền ĐTHĐ trên sợi TK có và không có Miêlin ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức + Đặt vấn đề: Khi h¬ng phấn đến cuối sợi trục, chuyển sang TB tiếp theo, qua 1 bộ phận: Xináp * Hoạt động 1. + GV treo tranh h29.1. HS quan sát và thảo luận. (?) Xi náp là gì ? (?) Có những kiểu xináp nào? +GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận -> * Hoạt động 2. + Treo tranh h29.2, HS quan sát , kết hợp SGK trả lời câu hỏi xináp gồm những bộ phận nào ? + GV nhận xét và đ¬a ra đáp án kết luận: * Hoạt động 3. + Treo tranh h29.3 + HS nghiên cứu tranh và thảo luận bài tập 5 sau: Xung thần kinh truyền qua xináp qua những giai đoạn nào ? (?) Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ qua xináp chậm hơn truyền trên sợi TK ? (?) Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng tr¬ớc ra màng sau xináp ? + HS thảo luận theo nhóm (2 phút). Mổi nhóm cử một đại diện trả lời nội dung 3 câu hỏi trên. + GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận cho từng câu hỏi nh¬ sau: * Lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp theo 3 b¬ớc: -> * Vì trải qua nhiều giai đoạn. * Vì màng sau không có chất TGHH để đi về màng tr¬ớc. Màng tr¬ớc không có thụ thể tiếp nhận chất TGHH. + Đồng thời nhấn mạnh: * ở màng sau chất TGHH bị enzim phân huỷ thành chất không h/động (Axêtincôlin = Axêtin + côlin). * Hai chất này đ¬ợc tái hấp thụ vào màng tr¬ớc và tổng hợp thành chất hoạt động (Axêtin + Côlin = Axê...) I. KHÁI NIỆM XINÁP: * Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp * Ba kiểu: - XN giữa TBTK với TBTK - XN giữa TBTK với TB cơ - XN giữa TBTK với TB tuyến II.CẤU TẠO XINÁP: + Màng tr¬ớc + Màng sau : có thụ quan tiếp nhận Chất trung gian hoá học (TGHH) + Khe xináp + Chuỳ xináp: (có túi chứa chất TGHH) III. QUÁ TRÌNH LAN TRUYỀN CỦA ĐTHĐ QUA XINÁP. (Theo 3 b¬ớc) À Xung TK lan truyền đến chuỳ x/n => kênh Ca++ mỡ -> Ca++ vào chuỳ Xináp. Á Ca++ làm túi chứa chất TGHH vỡ ra, giãi phóng chất TGHH vào khe Xináp  Chất TGHH gắn vào màng sau => mất phân cực => Xuất hiện ĐTHĐ => lan truyền tiếp IV. CỦNG CỐ Tìm ph¬ơng án đúng trong các câu sau: Điện thế hoạt động lan truyền theo xináp từ màng tr¬ớc xináp về màng sau xináp do: A. Cúc xináp có túi chứa axêtylcôlin. B. Màng tr¬ớc xináp có thụ thể. C. Màng sau không có túi chứa axêtylcôlin. D. Cúc xináp không có túi chứa axêtylcôlin. V. BÀI TẬP + Vẽ sơ đồ cấu tạo Xináp + Trả lời câu hỏi SGK + Đọc, nghiên cứu bài sau. Bài 30: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU + Nêu định nghĩa tập tính + Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học đ¬ợc + Nêu cơ sở thần kinh của tập tính. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Các hình vẽ từ 30.1 đến 30.3 SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + Vẽ và nêu rõ các thành phần của Xináp ? + Quá trình lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp có chất TGHH ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + GV treo tranh (h30.1) cho ví dụ : - Nhện chăng l¬ới bắt mồi -Chim làm tổ, gà ấp trứng (?) Các ví dụ trên gọi là các tập tính động vật - Vậy tập tính là gì ? * Hoạt động 2. +Tìm hiểu các loại tập tính (?) Tập tính có những loại nào ? + HS thảo luận ...và sử dụng phiếu h/tập số 1: Phiếu học tập Loại tập tính Khái niệm Cơ sở thần kinh Tính chất Ví dụ Tập tính bẩm sinh Tập tính học đ¬ợc + GV nhận xét, nêu bổ sung và kết luận I. KHÁI NIỆM TẬP TÍNH: 1. Khái niệm: Tập tính là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời lại những kích thích của môi tr¬ờng. Nhờ đó động vật thích nghi với môi tr¬ờng sống và tồn tại 2. Tập tính bẩm sinh và học đ¬ợc: a. Tập tính bẩm sinh: * Ьợc DT từ bố mẹ, đặc tr¬ng cho loài * Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp. b. Tập tính học đ¬ợc: hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm ( ví dụ - sgk) II. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH: * Cơ sở TK của tập tính: - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. (kích thích -> thụ quan -> HTK -> Cơ quan thực hiện -> hành động) IV. CỦNG CỐ + Cho học sinh đọc lại nội dung in trong khung (cuối sách) + Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính học đ¬ợc và tập tính không học đ¬ợc: 1. Ong xây tổ 2. Hổ rình mồi 3. Nhện chăng l¬ới 4. Nai chạy trốn 5. Ếch nhái đẻ trứng ở n¬ớc 6. Mực ống phun mực khi có kẻ thù 7. Khỉ dùng gậy hái quả 8. Gà con nấp bụng mẹ khi có diều hâu Đáp án của phiếu học tập Loại tập tính Khái niệm Cơ sở thần kinh Tính chất Ví dụ Tập tính bẩm sinh Là những hoạt động bẩm sinh sinh ra đã có Phản xạ không điều kiện Bẩm sinh di truyền, đặc trung cho loài do gen quy định Nhện dăng tơ Tập tính học đ¬ợc Là tập tính đ¬ợc hình thành trong quá trình sống thông qua học tập và rút kinh nghiệm Phản xạ có điều kiện Không bền vững, dễ thay đổi Sự tự vệ V. BÀI TẬP: + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc một số hình thức học tập chủ yếu của động vật. + Liệt kê, lấy ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến của động vật + Ьa ra đ¬ợc một số ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính động vật vào đời sống và sản xuất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình vẽ 31.1, 31.2 SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Khác nhau của tập tính bẩm sinh và tập tính học đ¬ợc. ví dụ ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + Dùng phiếu học tập số 1 (thời gian 10 phút) + HS nghiên cứu sgk để điền nội dung vào phiếu + Cho 3 HS báo cáo kết quả trên phiếu của mình+ GV bổ sung và đ¬a ra đáp án: Phiếu học tập số 1 MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐV Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ Quen Nhờn In vết đ/k hoá đáp ứng Đ/k hoá Hành động Học Ngầm Học khôn * Hoạt động 2. + HS làm bài tập 5 (trang 122-123) để củng cố mục IV + GV cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến ... Sau đó nhận xét, bổ sung theo đáp án. * Hoạt động 3. + HS tự nghiên cứu mục V và sử dụng phiếu học tập số 2 để điền nội dung vào phiếu (3 phút) + GV gọi 2 Em đọc kết quả của mình. 2 Em bổ sung ý kiến của bạn. GV nêu đáp án và K/luận -> + Nội dung phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số 2 Loại tập tính Ví dụ Ứng dụng Kiếm ăn (?) (?) Lãnh thổ (?) (?) Sinh sản (?) (?) Di c¬ (?) (?) Xã hội thứ bậc (?) (?) Xã hội vị tha (?) (?) IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐV: * Các hình thức học tập chủ yếu làm biến đổi tập tính của ĐV là quen nhờn, in vết, điều kiện hoá, học ngầm và học khôn. V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐV * là tập tính kiếm ăn, lảnh thổ, sinh sản, di c¬, xã hội VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐV VÀO ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT * Ví dụ: - dạy chim, thú làm xiếc - Chó nghiệp vụ - Làm bù nhìn đuổi chim - Gọi trâu về chuồng IV. CỦNG CỐ + Nhấn mạnh các kiến thức cơ bản cần nhớ + Quan sát hình vẽ 32.1 + Gợi ý làm bài tập sgk V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi (1 -> 6 sgk tr126) + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập số 1 MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ Quen nhờn * Đơn giản, ĐV phớt lờ, Không trả lời Khi thấy bóng đen ập xuống, gà con chạy đi nấp. Kế tiếp lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gà không chạy nữa In vết * ĐVnon đi theo“ vết mẹ” ở loài khác, vật khác Ngay sau khi mới nở gà, vịt th¬ờng đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy Đ/k hoá đáp ứng * Hình thành mối liên kết Mới trong TKTƯ d¬ới tác động của các kích thích đồng thời Bật đèn cho chó ăn, nhiều lần chỉ cần bật đèn chó tiết n¬ớc bọt Đ/k hoá hành động * Liên kết 1 hành vi của ĐV Với 1 phần th¬ởng và phạt  sau đó ĐV chủ động lặp lại Khi chạy chuột đạp phải bàn đạp thức ăn rời ra, ngẫu nhiên nhiều lần , Khi đói chuột chủ động ddapj vào bàn đạp để lấy thức ăn Học Ngầm * Học không có ý thức. khi Cần kiến thức đ¬ợc tái hiện Trong tự nhiên ĐV hoang dã th¬ờng thăm dò đ¬ợc con đ¬ờng để tìm thức ăn nhanh nhất Học Khôn * Phối hợp kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết tình huống mới Tinh Tinh dùng que chọc vào tổ kiến để bắt kiến Đáp án phiếu học tập số 2 MỘT SỐ TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT Loại tập tính Ví dụ Ứng dụng Kiếm ăn Hổ, Báo săn mồ, vồ mồi; Nhện giăng l¬ới bẫy côn trùng Nuôi thú săn mồi( chó săn,chim săn mồi, Rái cá săn cá) Bảo vệ lãnh thổ Các loài thú rừng th¬ờng chiếm vùng lãnh thổ riêng Biện pháp bảo vệ và khai thác các loài thú quý hiếm. Nuôi ĐV giữ nhà Sinh sản Ve vãn, ấp trứng và đẻ trứng Chăn nuôi Di c¬ Các đàn chim Sếu di c¬ theo mùa Săn bắt, bảo vệ chim thú Xã hội thứ bậc Các loài thú sống thành bầy đàn và có thứ bậc Khai thác, bảo vệ chim thú Xã hội vị tha Ong thợ lao động để phục vụ cho sự sinh sản của Ong chúa Nghề nuôi Ong Bài 32: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU + Phân tích đ¬ợc các dạng tập tính của động vật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: + Đĩa CD về vài dạng tập tính của một loài động vật + Đầu CD, phòng chiếu III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: 1. Một số câu hỏi tr¬ớc khi xem phim: + ĐV săn mồi nh¬ thế nào? + Các biểu hiện của con đực với con cái trong mùa sinh sản + Làm thế nào để xác định đ¬ợc con đầu đàn + Cá thể trong đàn thông tin cho nhau nh¬ thế nào 2. Xem phim: + Sau khi xem tiến hành thảo luận theo nhóm theo câu hỏi IV. VIẾT THU HOẠCH D¬ạ trên kết quả thảo luận, mỗi h/s viết 1 bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng tập tính của ĐV( Có so sánh tập tính của nhiều loài) V. NHẬN XÉT, DẶN DÒ: Ôn tập ch¬ơng I và II để kiểm tra viết ....... .............. TIẾT 33: BÀI KIỂM TRA VIẾT ( Thời gian làm bài: 45 phút) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) ( Khoanh tròn đáp án đúng của các câu hỏi sau): 1.Au xin hoạt động nh¬ sau: a. Kích thích rụng lá. b. Kích thích phát triển nụ bên. c. ức chế phát triển chiều dài. d. Kích thích phát triển chiều dài TB và phát triển rể. 2. Quá trình tiêu hoá cơ học là : a. Tiêu hoá nội bào. b. Tiêu hoá trong túi tiêu hoá. c. Tiêu hoá trong khoang miệng. d. Tiêu hoá trong ống tiêu hoá. 3. Ứng động không sinh tr¬ởng là: a. Sự biến đổi hàm l¬ợng n¬ớc trong khí khổng. b. Sự biến đổi hàm l¬ợng n¬ớc trong cấu trúc phình các cấp của cuống lá(cây trinh nữ) c. Sóng lan truyền kích thích. d. Cả a, b, c đều đúng 4. H¬ng tính là: a. Sự lan truyền luồng thần kinh. b. Khả năng nhận kích thích của tế bào. c. Sự trả lời kích thích của tế bào. d. Cả b, c đúng. 5. Điện thế nghỉ: Mặt ngoài của màng tế bào thần Kinh (ở trạng thái không h¬ng phấn) tích điện: a. D¬ơng. b. Âm. c. Trung tính d. hoạt động. 6. ở giai đoạn mất phân cực và giai đoạn đảo cực, loại ion nào đi qua màng tế bào: a. Na+ b. K+ c. NH4+ d. H+ 7. Điện thế hoạt động lan truyền qua xi nap chỉ theo một chiều, từ màng tr¬ớc sang màng sau mà không theo chiều ng¬ợc lại vì: a. Màng tr¬ớc không có thụ thể để nhận chất trung gian hoá học b. Màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về màng tr¬ớc c. Vì ngăn cách bởi khe xi náp d. Vì điện thế phải đi qua khe xi náp e. a và b đúng 8. Cơ sở thần kinh của tập tính là: a. Các phản xạ. b. Các kích thích. c. Các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. d. Sự di truyền từ Bố Mẹ 9. Điện thế hoạt động (điện động) đ¬ợc hình thành trải qua các giai đoạn: a. Phân cực, đảo cực, tái phân cực. b. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực. c. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. d. Mất phân cực, tái phân cực, phân cực 10. Những biểu hiện của tập tính sinh sản là gì a. Ve vản, khoe mẽ, giao hoan. b. Làm tổ chuẩn bị nơi đẻ, đẻ, ấp trứng, nuôi con. c. Đánh đuổi kẻ thù để bảo vệ con non, tha mồi về mớm cho con. d. Tất cả biểu hiện trên. 11. Cây mọc nơi tối có thân h¬ớng ra phía Ngoài sáng là do : a. Thân h¬ớng sáng âm, rể h¬ớng sáng d¬ơng. b. Thân h¬ớng sáng d¬ơng, rể h¬ớng sáng âm. c. Thân h¬ớng đất âm, rể h¬ớng đất d¬ơng. d. Thân h¬ớng đất d¬ơng, rể h¬ớng hoá d¬ơng. 12. H¬ớng động là vận động sinh tr¬ởng của cây: a. H¬ớng về phía tác nhân kích thích môi tr¬ờng. b. Phản ứng tr¬ớc thay đổi của môi tr¬ờng. c. Chống lại các tác nhân của môi tr¬ờng. d. Thích ứng với điều kiện sống của cây B: PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm): 1. Quá trình biến đổi làm xuất hiện điện thế hoạt động ? Vẽ đồ thị điện thế hoạt động. 2. So sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi trục có miêlin và không có miêlin? 3. Giải thích vì sao tốc độ lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh lại nhanh hơn qua xi náp ? 4. Điện thế hoạt động lan truyền qua xi náp nh¬ thế nào ? Tại sao điện thế hoạt động chỉ theo một chiều từ màng tr¬ớc sang màng sau ? 5. Hãy cho biết ¬u điểm và nh¬ợc điểm của tập tính sống bầy đàn ở động vật ? 6. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của tập tính phân chia thứ bậc đối với sự tồn tại của loài Ghi chú: * Đề chẵn làm các câu: A (1, 2, 3, 4, 5, 6), B (1, 3, 6) * Đề lẻ làm các câu: A (7, 8, 9, 10, 11, 12), B (2, 4, 5) CH¬ƠNG III: SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN. Ch¬ơng III giới thiệu về sinh tr¬ởng và phát triển, kết quả tổng hợp của quá trình trao đổi chất và năng l¬ợng ở cơ thể sinh vật. Nội dung gồm các kiến thức về đặc điểm, cơ sở tế bào học của quá trình sinh tr¬ởng và phát triển. Những nhân tố (bên trong và bên ngoài) ảnh h¬ởng đến sinh tr¬ởngcủa động vật và thực vật và những ứng dụng những kiến thức đó trong việc điều khiển sự sinh tr¬ởng và phát triển nhằm tăng năng suất, cải thiện phẩm chất cây trồng, vật nuôi và chăm sóc sức khoẻ con ng¬ời. A. SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT. Bài 34: SINH TR¬ỞNG Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc khái niệm về sinh tr¬ởng của cơ thể thực vật. + Chỉ rõ mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm, hai lá mầm là chung, riêng. + Phân biệt sinh tr¬ởng sơ cấp, sinh tr¬ởng thứ cấp. + Giải thích đ¬ợc sự hình thành vòng năm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ ( phóng to theo sgk) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (GV giới thiệu hệ thống ch¬ơng trình đã học) 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1. Treo hình 34.1.sgk cho học sinh quan sát ? Cho nhận xét về những thay đổi của cây đậu từ khi nhú rễ đến khi xuất hiện cặp lá với 3 lá chét ? Sinh tr¬ởng là gì ? + Yêu cầu h/s tập trung thảo luận 3 vấn đề: - Tăng kích th¬ớc: (?) - Tăng khối l¬ợng các cơ quan.( ?) - Dẫn đến làm tăng toàn bộ cơ thể. - Nêu khái niệm về sinh tr¬ởng (?) + Giáo viên nhận xét , bổ sung và kết luận * Hoạt động 2. Em hiểu nh¬ thế nào về tế bào phân sinh và mô phân sinh (MPS)? + Các nhóm thảo luận và xây dựng bài... + GV nhận xét, bổ sung và kết luận --> +Treo tranh h34.2. h/s tìm hiểu về MPS. + Sử dụng phiếu học tập số 1. + Các nhóm thảo luận, ghi thông tin vào phiếu + GV cho đại diện 2 nhóm đọc kết quả, nhận xét và bổ sung đáp án . Phiếu học tập số 1 CÁC MÔ PHÂN SINH Ở TV Tên mô phân sinh Có ở lớp cây Vị trí cụ thể Chức năng MPS đỉnh MPS bên. (tầng Phát sinh) MPS lóng Hoạt động 3. + Treo tranh h34.3 -> học sinh tìm hiểu tranh (?) Chỉ rõ vị trí, và kết quả của ST sơ cấp của thân và rễ ? (?) Rút ra kết luận: sinh tr¬ởng sơ cấp là gì ? + Đại diện các nhóm xây dựng. GV kết luận--> * Hoạt động 4. + Quan sát h34.4 và cùng thảo luận: (?) ST thứ cấp là gì ? (?) Nhóm TV nào có ST thứ cấp, kết quả? (?) Các TB ngoài cùng (bần) của vỏ cây gỗ đ¬ợc sinh ra từ đâu ? + GV cho các nhóm thảo luận, bổ sung và KL: * Hoạt động 5. + Quan sát h 34.5 (?) Em hiểu gì về vòng năm của cây thân gổ ? + GV nhấn mạnh vai trò của đ¬ờng xuyên tâm I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH TR¬ỞNG (ST)CỦA THỰC VẬT (TV): - Sinh tr¬ởng là quá trình tăng không thuận nghịch kích th¬ớc cơ thể thực vật do tăng số l¬ợng và kích th¬ớc tế bào. * Tăng kích th¬ớc - bao gồm: - Tăng chiều dài - Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. - Tăng thể tích II. ST SƠ CẤP VÀ ST THỨ CẤP: 1.Các MPS và chức năng của chúng: * TB phân sinh: TB thực hiện nhiều lần phân bào * Mô phân sinh: nhóm TB ch¬a phân hoá, duy trì khả năng phân chia nguyên nhiểm. * Các loại mô phân sinh và chức năng của chúng (theo đáp án ở phiếu học tập) - Mô phấn sinh đỉnh - Mô phân sinh bên - Mô phân sinh lóng 2. Sinh tr¬ởng sơ cấp - Nhờ sự phân bào nguyên nhiểm - Làm cho cây kéo dài thân, rễ 3. Sinh tr¬ởng thứ cấp: - Làm cho cây lớn về chiều ngang, do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra. - Quá trình này tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và libe thứ cấp. - Hoạt động của tầng phát sinh vỏ tạo ra :Vỏ cây (bao gồn: libe thứ cấp, tầng sinh bần, và bần) - Vòng năm là những vòng tròn, hình thành hàng năm trong cây thân gổ, bao gồm: + V/sáng (mạch ống rộng, vách mỏng) + V/tối (Mạch hẹp, vách dày) + ứng dụng : tính tuổi của cây IV. CỦNG CỐ: HS dùng phiếu học tập số 2, ghi thông tin vào phiếu và báo cáo kết quả : Phiếu học tập số 2 CÁC KIỂU SINH TRƯỞNG Kiểu ST Định nghĩa Nguồn gốc Loại cây Kết quả ST sơ cấp ST thứ cấp V. BÀI TẬP : + trả lời câu hỏi sgk, + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC LOẠI MÔ PHÂN SINH Tên mô phân sinh Có ở lớp cây Vị trí cụ thể Chức năng MPS đỉnh 1, 2 - Đỉnh chồi - Nách - Đỉnh rễ Giúp cây s/tr¬ởng (thân, rễ dài ra) MPS bên. (tầng Phát sinh) 1, 2 Hình thành mô đỉnh(phân bố theo hình trụ) Giúp cây ST thứ cấp MPS lóng 1 Phân bố tại các mắt (nơi gắn lá) Tăng chiều dài lóng, thân Bài 35: HOOCMÔN THỰC VẬT I. MỤC TIÊU + Trình bày đ¬ợc khái niệm về hoocmôn thực vật + Kể ra 5 hoocmôn thực vật và trình bày tác động đặc tr¬ng của nó. + Mô tả 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : ST là gì ? phân biệt ST sơ cấp và ST thứ cấp? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + GV cho HS nhắc lại thí nghiệm 24.1.Và giải thích nguyên nhân gây ra tốc độ ST không đều của TB tại 2 phía đối diện thân. Từ đó rút ra vai trò của Auxin -> là hoocmôn thực vật (?) Vậy hoocmôn thực vật là gì ? (?) Hãy kể tên 1 số hoocmôn thực vật mà em biết (?) Đặc điểm chung của các hoocmôn thực vật ? + GV bổ sung các ý kiến và kết luận:--> * Hoạt động 2. + GV treo tranh: h35.1, h35.2, h35.3 + HS tìm hiểu tranh, kết hợp nội dung sgk để thảo luận các câu hỏi bài tập (5) (tr.13.7,13.8,13.9) đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1. (10 phút) + GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận --> Nhấn mạnh: công nghệ tổng hợp HM nhân tạo (... ) + Phiếu học tập số 1: HM Nơi hình thành Vai trò (làm tăng) AIA (Au xin) GA (Gibê relin) Xi tô ki nin * Hoạt động 3. + Treo tranh h34.4 + HS tìm hiểu tranh kết hợp sgk, cùng nhau thảo luận để ghi thông tin vào phiếu học tập số 2 (10 ph) + GV: cho các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung và kết luận:--> + Phiếu học tập số 2: HM Nguồn gốc Tác dụng 1.Êtilen 2.Axit Abxixic (AAB) + GV nhấn mạnh việc điều chế các HM nhân tạo, cho phép nâng cao sản phẩm, chất l¬ợng nông phẩm. + bài tập 5(tr.140) -> đáp án: sách giáo viên -114) I. KHÁI NIỆM: (Về hoocmôn TV) + Là chất hửu cơ do cây tiết ra. + Điều tiết hoạt động các phần của cây. + Ьợc chia làm 2 nhóm - Nhóm kích thích (AIA, GA, XITÔKI NIN ) - Nhóm ức chế (a.APXIXIT, ÊTILEN) + Đặc điểm chung : - Do cây tiết ra, chuyên hoá thấp. - N/ độ thấp -> gây biến đổi mạnh - Vận chuyển theo mạch gỗ, libe II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH ST + Gồm có : AIA, GA, XITOKININ + Tác dụng kích thích ST ở TV ( Một số HM nhân tạo cũng có tác dụng t¬ơng tự) III. NHÓM HOOCMÔN ỨC CHẾ ST: ( tác dụng: nh¬ phiếu số 2) IV. CỦNG CỐ + Cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm. + Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. + Cho lớp suy nghĩ để chọn câu trả lời đúng trong câu hỏi sau : Nhóm hoocmôn kích thích thích sinh tr¬ởng tự nhiên ở thực vật bao gồm : A. AIA, GA, xitôkinin B. Êtilen, Axit abxixic, C. AA, GA, Axit abxixic D. AIA, GA, Êtilen V. BÀI TẬP VỀ NHÀ + Trả lời câu hỏi sgk, + Đọc mục“ Em có biết.” + Làm bài tập sau đây: Dùng mũi tên để nối hoocmôn với tác động của nó: Hooc môn Ứng dụng Auxin Thúc quả chín, tạo quả trái vụ Giberelin Nuôi cấy mô và tế bào thực vật xitôkinin Phá ngủ cho củ khoai tây Êtilen Kích thích ra rễ cành giâm Axit abxixic Làm (rụng) lá cây Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC HOOC MÔN KÍCH THÍCH SINH TR¬ỞNG HM Nơi hình thành Vai trò (làm tăng) AIA (Au xin) - Đỉnh thân, - lá đang ST, - tầng p/sinh bên, - nhị hoa - K/thích ST, kéo dài TB - Hoạt động cảm ứng ở TV (h/động, nẩy chồi, ra rễ phụ, ¬u thế đỉnh...) GA (Gibê relin) - Lá, rễ (120 loại) - nguyên phân, kéo dài TB - Nây mầm củ, hạt chồi... - Phân giải tinh bột, - Tạo quả không hạt. Xi tô ki nin - Tự nhiên. - nhân tạo - Phân chia TB - Làm chậm q/trình già TB - Ph/ hoá chồi bên trong nuôi cấy mô Callus. Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC HOOC MÔN ỨC CHẾ SINH TR¬ỞNG HM Nguồn gốc Tác dụng 1.Êtilen - Sinh ra ở các loại mô trong cơ thể TV - ức chế ST chiều dài - Tăng chiều ngang - khởi động tạo rễ, lông hút - Gây cảm ứng ra hoa, lá - Ra quả trái vụ - Thúc quả chín sớm 2.Axit Abxixic (AAB) - Chỉ có ở mô TV có mạch, có hoa. (lục lạp, chóp rễ,) - Tích luỹ nhiều khi cây mất n¬ớc - Kích thích rụng lá - Ngủ của hạt, chồi cây - T¬ơng quan AAB/GA: điều tiết hoạt động ngủ, hoạt động của hạt, chồi Bài 36: PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc khái niệm về sự phát triển của thực vật. + Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật. + Trình bày khái niệm về hoocmôn (HM) ra hoa. + Vai trò của phitôhoocmon trong sự phát triển của thực vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh phóng to theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + HM TV là gì? Đặc điểm chung của chúng? + Điều cần tránh khi sữ dụng HM TV là gì? vì sao? 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + Treo tranh h36.1 cho HS quan sát + Thảo luận câu hỏi: (5 phút) (?) Phát triển là gì ? (?) Sự xen kẻ thế hệ trong chu trình sống của TV diễn ra nh¬ thế nào ? (?) Sự phát triển ở TV có hoa diễn ra nh¬ thế nào ? + Sử dụng phiếu học tập số 1 + GV cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhận xét, bổ sung, kết luận Phiếu học tập số 1 1. Phát triển ở TV diễn ra nh¬ thế nào? 2. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển ở TV là gì? vai trò đặc điểm này: 3. Đặc điểm PT ở TV có hoa diễn ra nh¬ thế nào ? + HS bài tập (5) (tr.144) (Đáp án: cây mít, cây dừa...) * Hoạt động 2. + HS tham gia thảo luận vấn đề sau: (5 phút) (?) Những nhân tố nào có tác dụng điều tiết sự ra hoa của thực vật ? mức độ ảnh h¬ởng của nó ? (?) Xuân hoá là gì ? Nêu các ứng dụng ? (?) Chu kỳ quang là gì ? Cho ví dụ ? + Yêu cầu nêu đ¬ợc 4 nhân tố ảnh h¬ởng ( tuổi cây, nhiệt độ thấp, chu kỳ quang, HM ra hoa). Đặc biệt nói rõ hiện t¬ợng xuân hoá, chu kỳ quang) + GV kết luận và cho thêm ví dụ bổ sung Phiếu học tập số 2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH H¬ỞNG ĐẾN SINH TR¬ỞNG Các nhân tố Mức độ điều tiết Tuổi của cây Nhiệt độ thấp Chu kỳ quang HM ra hoa + HS bài tập 5(h36.3- tr.144) + Đáp án: HM kích thích ra hoa ở cây ngắn ngày -> đ¬ợc chuyển lên đỉnh ST cây dài ngày -> làm cây dài ngày ra hoa * Hoạt động 3: + HS đọc mục III + Quan sát h36.2 (?) Nhận xét thí nghiệm (?) Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa sinh tr¬ởng và phát triển * Hoạt động 4 : + Cho các nhóm học sinh thảo luận về các nội dung sau: những ứng dụng về sinh tr¬ởng và phát triển vào nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp? + GV bổ sung và kết luận: --> I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ 1. Khái niệm phát triển ở thực vật Phát triển là quá trình bao gồm sự sinh tr¬ởng, phân hoá và phát sinh hình thái 2. Sự xen kẻ thế hệ trong chu trình sống của thực vật 3. Đặc điểm phát triển ở thực vật có Hoa (học sinh sử dụng nội dung trên phiếu học tập) II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH H¬ỞNG ĐẾN SỰ RA HOA: 1. Tuổi của cây: - Phụ thuộc tính DT của giống cây. - Khi hội đủ đ/k nh¬: (tỉ lệ C/N, t¬ơng quan HM...) -> cây sẽ ra hoa (ví dụ cây cà chua - h36.2) 2. Nhiệt độ thấp : - Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp, - Nhiều loài cây chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đả trải qua mùa đông, hoặc xử lí hạt ở nhiệt độ thấp ( Nếu gieo mùa xuân) 3. Chu kì quang: - Là sự ra hoa phụ thuộc độ dài ngày => Chia TV làm 3 nhóm: (sgk) 4. HM ra hoa: - Hình thành trong lá cây - Vận chuyển đến đỉnh ST -> kích thích ra hoa. III. MỐI QUAN HỆ SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN: + ST PT (Tăng KT,Th.tích) (phân hoá) + Ví dụ: (sgk) + Kết luận: Đây là mối quan hệ t¬ơng tác.ST làm tiền đề điều kiện của phát triển, sự thay đổi về l¬ợng nhiều hay ít đều đi đôi với sự biến đổi về chất của cơ thể hay bộ phận. Phát triển bao hàm sự sinh tr¬ởng và trên cơ sở sự ST. Khi các quá trình sinh lý, sinh hoá thay đổi nghĩa là trao đổi chất thay đổi thì quá trình ST thay đổi. IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN : + Nông nghiệp : - Mùa vụ - Luân canh, xen canh - Nhập nội + Lâm nghiệp : - Điều tiết tán che cho hạt nẫy mầm + Công nghiệp : sử dụng HM trong công nghiệp thực phẩm IV. CỦNG CỐ :+ Nhấn mạnh PT, đặc điểm của PT (có xen kẻ thế hệ) + yếu tố ảnh h¬ởng sự điều tiết ra hoa. + Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Tìm một số công thức trồng xen cây nông nghiệp ở địa ph¬ơng em, và giải thích vì sao bà con nông dân trồng nh¬ vậy? Đáp án phiếu học tập số 1 1. Phát triển ở TV diễn ra nh¬ thế nào? + Gồm 3 quá trình liên quan kế tiếp nhau : - sinh tr¬ởng, - phân hoá TB, - hình thành các cơ quan ( rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt) 2. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển ở TV là gì? vai trò đặc điểm này: - Là sự xen kẻ thế hệ l¬ỡng bội 2n -> ( bào tử thể ) và đơn bội n -> (giao tử thể) - Vai trò: Cung cấp 2 khả năng để sản xuất đ¬ợc số l¬ợng lớn hậu thế 3. Đặc điểm PT ở TV có hoa diễn ra nh¬ thế nào ? - Đến 1 thời điểm xác định, chồi đỉnh chuyển từ trạng thái sinh d¬ỡng (hình thành lá) sang trạng thái sinh sản (hình thành hoa -> là nơi diễn ra quá trình chuyển thế hệ 2n -> n ) Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH H¬ỞNG ĐẾN SINH TR¬ỞNG Các nhân tố Mức độ điều tiết Tuổi của cây -Tính di truyền. tỉ lệ C/N, t¬ơng quan hoocmom Nhiệt độ thấp - Ra hoa , kết hạt sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên (th¬ờng gặp vụ đông) Chu kỳ quang - Là mối phụ thuộc sự ra hoa vào t¬ơng quan độ dài ngày đêm. HM ra hoa - Kích thích ra hoa. B. SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT : Bài 37: SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU + Phân biệt đ¬ợc sinh tr¬ởng và phát triển qua biến thái , không qua biến thái + Phân biệt đ¬ợc sinh tr¬ởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn + Lấy đ¬ợc các ví dụ về sinh tr¬ởng và phát triển không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh phóng to theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng? 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + HS trả lời câu hỏi sau: Cho ví dụ về sinh tr¬ởng ở động vật ? Cho ví dụ về phát triển ở động vật ? Thế nào là phát triển ? Dựa vào cơ sở nào để nói động vật đang sinh tr¬ởng hay đang phát triển ? + Yêu cầu học sinh nêu đ¬ợc: - Sinh tr¬ởng và phát triển của động vật : từ khi hợp tử phân bào đến tr¬ởng thành - Động vật đẻ trứng: sinh tr¬ởng và phát triển từ trong trứng -> đẻ ra -> tr¬ởng thành - Động vật đẻ con: từ khi mẹ mang thai -> đẻ ra -> tr¬ởng thành. + Giáo viên bổ sung các ý kiến của học sinh và kết luận:--> * Hoạt động 2. + Treo tranh h37.1, 2, 3 cho HS quan sát và cùng trong nhóm thảo luận vấn đề sau đây: sinh tr¬ởng và phát triển của động vật gồm những hình thức nào? đặc điểm của mỗi hình thức? + Học sinh trình bày ý kiến. Giáo viên bổ sung, nhận xét và kết luận * Hoạt động 3. + HS sử dụng phiếu học tập số 1 (theo nhóm) đồng thời nghiên cứu sgk và tranh, cùng nhau thảo luận để hoàn thành phiếu + Cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu ghi trên phiếu của nhóm mình, và ý kiến bổ sung các nhóm khác. + GV nhận xét, bổ sung và kết luận Phiếu học tập CÁC KIỂU ST & PT Ở ĐV Các kiểu Sinh tr¬ởng và phát triển Ví dụ Đặc điểm + Không qua biến thái + Qua biến thái hoàn toàn + Qua biến thái không hoàn toàn I. KHÁI NIỆM SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT: - Sinh tr¬ởng: tăng không thuận nghịch kích th¬ớc khối l¬ợng cơ thể - Phát triển: Biến đổi cấu trúc, phát sinh hình thái, chức năng sinh lý (phát triển bao gồm sự sinh trt¬ởng phân hoá và phát sinh hình thái chức năng sinh lý). - Sinh tr¬ởng và phát triển: từ khi có hợp tử -> tr¬ởng thành II. PHÂN LOẠI SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN + Sinh tr¬ởng và phát triển của động vật gồm các hình thức: - Sinh tr¬ởng và phát triển không qua biến thái - Sinh tr¬ởng và phát triển qua biến thái : gồm có: + Biến thái hoàn toàn + Biến thái không hoàn toàn III. SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI IV.SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN VÀ KHÔNG HOÀN TOÀN ( Học sinh nắm bài theo nội dung đáp án) IV. CỦNG CỐ : + Nhấn mạnh sinh tr¬ởng và phát triển qua biến thái, không biến thái + Nêu một số ví dụ(cho 3 kiểu biến thái) + Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. + Cho lớp suy nghỉ để trả lời câu hỏi sau : Những động vật sau đây: châu chấu, bọ rùa, cánh cam, có kiểu biến thái nh¬ thế nào: A. Không qua biến thái. B. Biến thái hoàn toàn. C. Biến thái không hoàn toàn. D. Tất cả A, B, C, đều sai. V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập Các kiểu sinh tr¬ởng và phát triển Ví dụ Đặc điểm + Không qua biến thái - Ng¬ời - Voi, Khỉ... - Con non có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con tr¬ởng thành. - Con non PT dần lên mà không qua biến thái để trở thành con tr¬ởng thành + Qua biến thái hoàn toàn - B¬ớm - Tằm, muổi. - Ấu trùng (hoặc sâu), có hình thái, cấu tạo, sinh lí khác con tr¬ởng thành. Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn trung gian. ấu trùng biến đổi thành con tr¬ởng thành. + Qua biến thái không hoàn toàn - Châu chấu - Tôm, ... - ấu trùng có có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con tr¬ởng thành. Qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con tr¬ởng thành. Bài 38: CÁC YẾU TỐ ẢNH H¬ỞNG LÊN SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh tr¬ởng và phát triển của động vật + Kể tên các hoocmôn ảnh h¬ởng lên sinh tr¬ởng và phát triển của động vật có x¬ơng sống và không x¬ơng sống. + Nêu đ¬ợc vai trò của hoocmôn đối với sinh tr¬ởng và phát triển của động vật có x¬ơng sống và không x¬ơng sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh phóng to theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + Hoocmôn thực vật là gì ? Đặc điểm chung của chúng? + So sánh sinh tr¬ởng và phát triển không biến thái và biến thái hoàn toàn 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Các nhóm tham gia thảo luận theo các câu hỏi sau : - Yếu tố DT nào quyết định sinh tr¬ởng và phát triển của loài ? - Sự điều khiển của yếu tố DT thể hiện nh¬ thế nào? - Cho một số ví dụ? + GV gợi ý cho HS tập trung vào các nội dung trọng tâm sau: - Sinh tr¬ởng và phát triển là một đặc tr¬ng của cơ thể sống do DT quyết định (hệ gen) - DT của ĐV quyết định tốc độ lớn và giới han lớn. - Ví dụ: Gà công nghiệp lớn hơn Gà ri * Hoạt động 2. + Quan sát tranh 38.1, kết hợp nội dung sgk, điền nội dung phù hợp vào phiếu: + GV cho các nhóm đọc kết quả. Bổ sung và kết luận Phiếu học tập số 1 Tên HM Tuyến tiết Vai trò với ST, PT HMST Tirôxin Testostêron ơstrôgen * Hoạt động 3. + Treo tranh h38.2 h/s quan sát để điền thông tin vào phiếu học tập số 2 + GV cho HS thảo luận. + Sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận Phiếu học tập số 2 Hoocmôn Hàm l¬ợng Tác động T. Yên (g/đ non) HMST ít HMST nhiều T. giáp (g/đ non) Thiếu Tirôxin T.s/dục đực Thiếu Testostêrôn * Hoạt động 4. + HS nghiên cứu sgk và hình 38.3 sgk. điền nội dung vào phiếu (3 phút) + GV cho HS đọc kết quả. Bổ sung và kết luận Phiếu học tập số 3 Loại HM Tác dụng với sinh tr¬ởng và phát triển Ecđisơn Juvennin + Nhấn mạnh: - Sâu b¬ớm lột xác nhiều lần - Sâu thành nhộng và b¬ớm: 1 lần - ở ĐV có XS có hoạt động của HM não giống HM ST ở ĐV có XS I. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG: 1. Yếu tố di truyền: - Hệ gen - Điều khiển tốc độ và giới hạn sinh tr¬ởng 2. Các hoocmôn ảnh h¬ởng lên sinh tr¬ởng và phát triển của động vật a. Các hoocmôn ảnh h¬ởng lên Sinh tr¬ởng và phát triển của động vật có x¬ơng sống + Hoocmôn tuyến yên + Tyrôxin của tuyến giáp + Hoocmôn sinh dục + Testôstêron của tinh hoàn + Estrôgen của buồng trứng b. Các Hoocmôn ảnh h¬ởng lên sinh tr¬ởng và phát triển của Động Vật không X¬ơng Sống + Ecđisơn + Juvennin + Hoocmôn não IV. CỦNG CỐ : + HS điền vào bảng câm tổng hợp các loại HM + Nêu một số ví dụ + Cho lớp suy nghỉ để trả lời câu hỏi sau : * Những hoocmôn kích thích phân chia tế bào, tăng kích th¬ớc tế bào và kích thích phát triển x¬ơng đó là: A. hoocmôn Testôstêron B. hoocmôn sinh tr¬ởng C. hoocmôn Juvennin và Ecđisơn D. hoocmôn Estrôgen và Testôstêron V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập số 1 Tên HM T/ tiết Vai trò với ST, PT HMST Yên - k/t ph/chia TB - Tăng k/th TB qua tăng t/hợp Pr - k/th p/triển x¬ơng Tirôxin Giáp - K/th chuyển hoá TB - K/th q/trình ST b/th của cơ thể Testostêron ơstrôgen (đực) (cái) - K/th ST, PT mạnh g/đoạn dậy thì - > tăng PT x¬ơng -> phân hoá TB -> đặc điểm sd phụ t/c -> Testốtểon... tăng tổng hợp Pr Đáp án phiếu học tập số 2 Hoocmôn Hàm l¬ợng Tác động T. Yên (Giai đoạn non) HMST ít Ng¬ời bé nhỏ HMST nhiều Ng¬ời khổng lồ T. giáp (g/đ non) Thiếu Tirôxin Chậm lớn, trí tuệ thấp T.s/dục đực Thiếu Testostêrôn Gà trống phát triển không bình th¬ờng Đáp án phiếu học tập số 3 Loại HM Tác dụng với sinh tr¬ởng và phát triển Ecđisơn + Gây lột xác sâu b¬ớm + k/th sâu b¬ớm biến thành nhộng và b¬ớm Juvennin + Phối hợp với Ecđi...-> lột xác... + ức chế sấu biến thành nhộng và b¬ớm Bài 39: CÁC YẾU TỐ ẢNH H¬ỞNG LÊN SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU + Nêu đ¬ợc vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh tr¬ởng và phát triển của ĐV + Kể tên các Hoocmôn lên sinh tr¬ởng và phát triển của ĐV có x¬ơng sống và không x¬ơng sống + Nêu đ¬ợc vai trò của Hoocmôn đối với sinh tr¬ởng và phát triển của ĐV có x¬ơng sống và không x¬ơng sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài củ: HM ảnh h¬ởng lên sinh tr¬ởng và phát triển với ĐV không x¬ơng sống? 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. + Học sinh thảo luận các câu hỏi sau đây: - Cho ví dụ về ảnh h¬ởng môi tr¬ờng lên ST, PT ở ĐV ? - Giải thích vì sao ? + Các nhóm thảo luận + Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 để ghi ý kiến thảo luận của nhóm mình vào phiếu (5-> 8 phút) + Cho các nhóm báo cáo kết quả, và một số nhóm bổ sung thêm + GV nhận xét, bổ sung, kết luận Phiếu học tập Các yếu tố ảnh h¬ởng Mức độ ảnh h¬ởng Thức ăn Nhiệt độ Ánh sáng Chất độc hại * Hoạt động 2. + HS làm bài tập 5(tr.156) - Tại sao thức ăn có thể ảnh h¬ởng mạnh lên sinh tr¬ởng và phát triển của động vật ? - Tại sao khi nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh h¬ởng mạnh lên sinh tr¬ởng và phát triển của động vật biến nhiệt và đẳng nhiệt? - Hầu hết các loài chim đều ấp trứng - ấp trứng có tác dụng gì? + Giáo viên cho các nhóm thảo luân, nêu thêm ví dụ và phân tích. Sau đó bổ sung và kết luận chung. + Đáp án (câu 2) * Nhiệt độ giảm -> thân nhiệt giảm => Chuyển hoá giảm (có thể rối loạn) => Sinh tr¬ởng và phát triển chậm lại * Hoạt động 3. + Các nhóm thảo luận câu hỏi sau đây: - Muốn động vật sinh tr¬ởng và phát triển tốt cần chú ý những điểm gì? + Giáo viên h¬ớng h/s tập trung vào ba vấn đề sau: - Cải tạo giống ( tính di truyền) - Cải thiện môi tr¬ờng sống - Chất l¬ợng dân số ở ng¬ời + Liên hệ thực tiển: - Sinh tr¬ởng và phát triển tốt ở động vật - Cải thiện tuổi thọ nguời I. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI MÔI TR¬ỜNG 1.Thức ăn: - Cấu tạo TB, cơ quan - Cung cấp NL 2. Nhiệt độ: - Cao, thấp => tiêu tốn NL - Hệ E rối loạn => chậm ST,PT 3. Ánh sáng: - Ả/ h¬ởng chuyển Ca = x¬ơng, bổ sung nhiệt khi trời rét 4. Chất độc hại: - ví dụ: (?) - Làm chậm ST, PT - Phát triển của bào thai III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NG¬ỜI : + Cải tạo tính di truyền + Cải thiện môi tr¬ờng sống + Điều khiển dân số thích hợp IV. CỦNG CỐ + Nhấn mạnh các tác nhân môi tr¬ờng ảnh h¬ởng lên sinh tr¬ởng và phát triển của động vật + Nêu một số ví dụ minh hoạ + Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Làm bài tập sau: * So sánh sự phát triển giữa thực vật và động vật? Đáp án phiếu học tập Các yếu tố ảnh h¬ởng Mức độ ảnh h¬ởng Thức ăn - Cấu tạo TB, cơ quan - Cung cấp NL Nhiệt độ - Cao, thấp => tiêu tốn NL - Hệ E rối loạn => chậm ST,PT ánh sáng - ảnh h¬ởng chuyển Ca = x¬ơng, - bổ sung nhiệt khi trời rét Chất độc hại - Làm chậm ST, PT - Phát triển của bào thai Bài 43: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU + Trình bày đ¬ợc các giai đoạn sinh tr¬ởng và phát triển của một loài (hoặc một số loài) của động vật II. CHUẨN BỊ + Đĩa CD về sinh tr¬ởng và phát triển của một số loài động vật + Đầu CD, phòng chiếu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Một số điều l¬u ý tr¬ớc khi xem phim: - Quá trình phân chia TB, hình thành các cơ quan ở giai đoạn phôi thai - Quá trình sinh tr¬ởng và phát triển của động vật đó thuộc loài nào (không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn, không hoàn toàn) - Các giai đoạn sinh tr¬ởng và phát triển chủ yếu - Nêu thêm ví dụ cho mỗi hiện t¬ợng trên 2. Xem phim - Chú ý: phim chỉ đ¬ợc chiếu lại một lần , do đó cần tập trung quan sát kỷ các chi tiết. 3. Thu hoạch: - Viết báo cáo tóm tắt về các giai đoạn sinh tr¬ởng và phát triển chủ yếu của loài ĐV đó (hoặc một số loài ĐV) trong phim IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT, - Thu bài viết - Rút kinh nghiệm và trả dụng cụ, vệ sinh - Nghiên cứu ch¬ơng IV CH¬ƠNG IV. SINH SẢN Ch¬ơng IV giới thiệu về sinh sản, một chức năng quan trọng đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển liên tục. Nội dung của ch¬ơng gồm những kiến thức về khái niệm, đặc điểm, cơ sở tế bào học, ¬u, nhựoc điểm của các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính đối với sự phát triển của loài. Cơ chế điều hòa sinh sản và ứng dụng các kiến thức về sinh sản vào thực tiễn trồng trọt, chăn nuôi, cũng nh¬ việc chăm sóc sức khỏe và sinh đẻ có kế hoạch của con ng¬ời. A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Sau khi học xong bài này học sinh hiểu đ¬ợc: - Khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính (SSVT) ở thực vật (TV); - Cơ sở sinh học của ph¬ơng pháp nhân giống vô tính và vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con ng¬ời. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, H41.2, H41.3, bản trong, máy chiếu; các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Giảng bài mới: Mở bài: Sinh sản (SS) là một trong các đặc tr¬ng cơ bản của cơ thể sống. SS là gì? Có những hình thức SS nào và sinh sản có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật, ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. Hoat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * Họat động 1. GV: Em hãy lấy một số ví dụ về SS ở TV và ĐV? (có thể chiếu đoạn phim, cho xem ảnh, mẫu vật thật) sau đó ghi bảng: Ví dụ 1: Hạt đậu --> cây đậu Ví dụ 2: Dây khoai lang (hoặc củ) --> Cây khoai lang Ví dụ 3: Cua đứt càng à mọc càng mới GV: trong 3 ví dụ trên thì VD nào là SS? HS: VD 1 và 2. GV: sinh sản là gì ? GV: Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2 nh¬ thế nào? HS: ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái, có sự thụ phấn và sự thụ tinh. GV: TV có mấy kiểu sinh sản? * Hoạt động 2. GV: cho HS phân tích ví dụ 2 và nêu thêm một số ví dụ khác từ đó rút ra Khái niệm về sinh sản vô tính. GV: - Chia học sinh thành các nhóm và phát phiếu học tập số 1 cho học sinh: Phiếu học tập số 1 CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Các hình thức SS vô tính ở thực vật Một số ví dụ ở thực vật Đặc điểm Giản đơn Bào tử Sinh d¬ỡng Rễ Thân Lá Nhận xét Ưu điểm Nh¬ợc điểm - Cho HS phân tích các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật thông qua mẫu vật có chuẩn bị ở nhà nh¬: rêu, d¬ơng xỉ, cỏ gấu, khoai lang, mía, cây thuốc bỏng.....để hoàn thành phiếu hoc tập số 1. - GV: tổ chức cho HS thảo luận, sau đó giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập số 1. - GV: Cơ chế của sinh sản vô tính? * Hoạt động 3. GV: giới thiệu sinh sản sinh d¬ỡng nhân tạo còn gọi là nhân giống vô tính. - Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống sinh d¬ỡng so với cây mọc từ hạt? (Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây ăn quả khác ng¬ời ta th¬ờng chiết, hoặc giâm cành chứ không trồng bằng hạt? ) HS: …Giữ nguyên các đặc tính cây mẹ. Cây sớm cho quả… GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học sinh. Nếu có điều kiện thì cho HS xem băng hình về giâm, chiết, ghép.... Phiếu học tập số 2 ỨNG DỤNG SSVT Ở TV TRONG NHÂN GIỐNG VT Cách thức tiến hành Điều kiện Ghép Chiết Giâm Nuôi cấy mô - tế bào Ưu điểm HS: Nghiên cứu SGK, hình 43, cùng sự hiểu biết của mình và thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sô 2 GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép? HS: - Giảm bớt sự thoát hơi n¬ớc nhằm tập trung n¬ớc nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh. - Mô dẫn nhanh chóng nối liền nhau bảo đảm thông suốt cho dòng n¬ớc và chất dinh d¬ỡng GV: Nêu những ¬u điểm của cành chiết và cành giâm so với cành trồng từ hạt? GV: - Cách tiến hành, điều kiện, cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật? GV: - Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ph¬ơng pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật? GV: Sinh sản vô tính có vai trò nh¬ thế nào đối với đời sống thực vật? HS: ....... GV: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản sinh d¬ỡng có vai trò nh¬ thế nào? I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SS 1. Ví dụ: 2. Khái niệm: Sinh sản là qúa trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài. 3. Các kiểu sinh sản: - Sinh sản vô tính (VD2) - Sinh sản hữu tính (VD1) II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái(không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và giống mẹ 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: a. Sinh sản giản đơn: b. Sinh sản bào tử: c. Sinh sản sinh d¬ỡng: - Sinh sản SD tự nhiên - Sinh sản SD nhân tạo 3. Ph¬ơng pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh d¬ỡng) - Giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ nhờ cơ chế nguyên phân. - Rút ngắn đ¬ợc thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch. a. Ghép chồi và ghép cành: - Cách tiến hành - Điều kiện - Chú ý: phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép …. b. Chiết và giâm cành ; - Cách tiến hành -Ưu điểm: + Giữ nguyên đ¬ợc tính trạng tốt mà ta mong muốn + Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. c. Nuôi cấy tế bào và mô TV: - Cách tiến hành - Điều kiện - Cơ sở khoa học: dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật - Ý nghĩa: + Vừa bảo đảm đ¬ợc các tính trạng di truyền mong muốn vừa đ¬a lại hiệu quả kinh tế cao nh¬ nhân nhanh với số l¬ợng lớn cây giống nông lâm nghiệp quí… + Tạo giống cây sạch bệnh. + Phục chế giống cây quí. 4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con ng¬ời. a. Đối với thực vật: - Giúp cây duy trì nòi giống - Sống qua đ¬ợc mùa bất lợi ở dạng thân, củ, thân, rễ, căn hành. - Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi b. Đối với con ng¬ời trong nông nghiệp: - Duy trì đ¬ợc các tính trạng tốt có lợi cho con ng¬ời - Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. - Tạo giống cây sạch bệnh - Phục chế đ¬ợc các giống cây trồng quí đang bị thoái hoá - Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. IV. CỦNG CỐ - Cho học sinh đọc phần tóm tắt ở SGK. - Đặc tr¬ng của sinh sản vô tính ? vì sao nói SSVT ở TV là r¬ờng cột của nền nông nghiệp hiện đại? - Hãy nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật? Các câu sau đây đúng hay sai ? A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực và cái. B. Trong sinh sản vô tính con cái sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ. C. Sinh sản bào tử không phải là một hình thức sinh sản vô tính của thực vật. D. Từ hạt phấn không thể nuôi cấy trên môi tr¬ờng dinh d¬ỡng thích hợp để hình thành cây đ¬ợc. E. Một trong những lợi ích của nhân giống vô tính là giữ nguyên đ¬ợc tính trạng di truyền mà con ng¬ời mong muốn nhờ cơ chế nguyên phân. Đáp án: Các câu đúng: A, B, E, các câu sai: C, D. Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Các hình thức SS vô tính ở thực vật Đặc điểm Một số ví dụ ở thực vật Giản đơn Cơ thể mẹ tự phân thành các phần, mỗi phần ® cá thể mới Loài tảo Chlorella sp tế bào mẹ ® 4 tế bào con Bào tử Cơ thể mới đ¬ợc sinh ra từ bào tử, bào tử lại đ¬ợc hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. Rêu, d¬ơng xỉ Sinh d¬ỡng tự nhiên Rễ Cơ thể mới đựơc sinh ra từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ Khoai lang (rẽ củ) Thân Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ gấu), thân bò (rau má), căn hành (hành, tỏi...) Lá Lá thuốc bỏng Nhận xét Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân. Nh¬ợc điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi. Đáp án phiếu học tập số 2 ỨNG DỤNG SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT TRONG NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Cách thức tiến hành Điều kiện Ghép Dùng cành, chồi hay mắt ghép của một cây này ghép lên thân hay gốc của một cây khác. Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có các mô t¬ơng đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào góc ghép. - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống. Chiết Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra rễ cắt rời cành đem trồng. Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh d¬ới lớp vỏ. Giâm Tạo cây mới từ một phần cơ quan sinh d¬ỡng (thân, rễ, củ) bằng cách vùi vào đất ẩm. Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây mà kích th¬ớc đoạn thân, cành phù hợp. Nuôi cấy mô - tế bào Các tế bào -mô thực vật đ¬ợc nuôi d¬ỡng trong môi tr¬ờng dinh d¬ỡng thích hợp ® cây mới. Điều kiện vô trùng. Ưu điểm - Giữ nguyên đ¬ợc tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ đ¬ợc các đặc tính DT, tạo đ¬ợc số l¬ợng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn. Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU -Nêu đ¬ợc khái niệm sinh sản hữu tính (SSHT) -Trình bày đ¬ợc các ¬u điểm của SSHT đối với sự phát triển của thực vật; - Mô tả đ¬ợc quá trình hình thành hạt phấn ,túi phôi và sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa. Sự giống nhau và khác nhau trong quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình ở SGK: H42.1, H42.2, H42.3, bản trong, máy chiếu và mẫu vật một số loài hoa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sinh sản vô tính là gì? ở thực vât có những hình thức sinh sản vô tính nào? Cho ví dụ? - Trong các ví dụ sau đây, những ví dụ nào là sinh sản vô tính, những ví dụ nào không phải là sinh sản vô tính? Vì sao? Củ khoai lang -> cây khoai lang Thân cây sắn -> Cây sắn Hạt b¬ởi ® cây b¬ởi Hạt cải ® cây cải Từ sự trả lời của HS ® GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy sinh sản hữu tính (SSHT) là gì? Ưu điểm của SSHT so với sinh sản vô tính (SSVT) nh¬ thế nào, ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. GV: H¬ớng dẫn HS quan sát H42.1 SSVT Tảo lục SSHT Sự khác nhau trong hai hình thức sinh sản của tảo lục là gì? HS: trong sinh sản HT có sự thụ tinh... -GV:Thế nào là SSHT? GV: Những quá trình nào diễn ra trong quá trình sinh sản hữu tính ? HS: - Giảm phân tạo giao tử (n). - Thụ tinh tạo hợp tử (2n). Sinh sản hữu tính có đặc điểm gì ? - SSHT có ¬u việt gì so với SSVT? * Hoạt động 2. GV: - Cho HS quan sát các hoa đã chuẩn bị sẵn (hoa đơn tính, hoa l¬ỡng tính) và dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 để nhắc lại cấu tạo của hoa. - Yêu cầu HS phân tích cấu tạo hoa. HS: Cuống, đài, tràng, nhị, nhuỵ… * Hoạt động 3. GV: cho HS quan sát vòng đời của thực vật có hoa (hình 42.2), nghiên cứu SGK để hoàn thiện phiếu học tập số 1: “ Vòng đời của thực vật có hoa” HS: Hoàn thiện phiếu học tập bằng cách điền nội dung vào những chổ trống (……) GV: Sự hình thành hạt phấn và túi phôi có những điểm gì giống nhau và khác nhau? HS: Giống nhau: - Đều bắt đầu từ sự giảm phân của 1 TB mẹ, sau đó là quá trình NP. Đều tạo ra các giao tử có n NST. Khác nhau: Sự hình thành túi phôi qua 3 lần nguyên phân. GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp H 42.2.- Thụ phấn là gì ? - Có những hình thức thụ phấn nào? - Các tác nhân gây thụ phấn ? HS: Dựa vào kiến thức đã học và nghiên cứu SGK để trả lời. GV: H¬ớng dẫn HS quan sát H42.3 -Thụ tinh là gì? - Quá trình thụ tinh ở TV diễn ra nh¬ thế nào? - Nhận xét về quá trình thụ tinh ở TV? HS: Có sự thụ tinh kép GV: Vai trò của sự thụ tinh kép ở TV? * Hoạt động 4. GV: - Có mấy loại hạt và xuất xứ của hạt? - Có mấy loại quả và xuất xứ của quả? HS: ……. I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH 1. Ví dụ: - Tảo lục - Hạt b¬ởi ® cây b¬ởi - Hạt cải ® cây cải 2. Khái niệm: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thành hợp tử (2n) thông qua thụ tinh. 3. Đặc tr¬ng của sinh sản hữu tính: - Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử đực cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen. - Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. - SS HT ¬u việt hơn so với SSVT: + Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi tr¬ờng sống luôn biến đổi. + Tạo sự đa dạng về mặt DT-> cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. II- SINH SẢN HT Ở TV CÓ HOA: 1. Cấu tạo hoa: gồm 2 bộ phận chính: - Nhị : có cuống nhị, bao phấn ( chứa hạt phấn) - Nhuỵ: Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu nhuỵ 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a- Hình thành hạt phấn: - Từ mỗi 1 TB mẹ trong bao phấn (2n) GP à 4 tiểu bào tử đơn bội (4 TB con – n NST) . TB ống phấn Mỗi TB con (n) NP à Hạt phấn (n) (n) TB sinh sản (n) TB sinh sản NP à hai giao tử đực (tinh trùng) b-Sự hình thành túi phôi: Từ mỗi một tế bào mẹ của noãn giảm phân à 4 TB con xếp chồng lên nhau (nNST), 3 TB d¬ới tiêu biến, 1 TB sống sót à nguyên phân 3 lần liên tiếp à cấu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân gọi là túi phôi chứa: noãn cầu đơn bội (TB trứng), nhân phụ (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực. 3- Quá trình thụ phấn và thụ tinh: a-Thụ phấn : -Định nghĩa: thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài. -Hình thức: tự thụ phấn và giao phấn. -Tác nhân: gió hoặc côn trùng. b-Thụ tinh : Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. - Khi ống phấn qua lỗ noãn vào túi phôi - Nhân TB ống phấn tiêu biến - Nhân TBSS NP à 2 giao tử đực (tinh trùng) Giao tử đực thứ nhất (n) + noãn (n) à hợp tử (2n) à phôi. Giao tử đực thứ hai (n) + nhân phụ (2n) à phôi nhũ (3n) Sự thụ tinh nh¬ trên là thụ tinh kép và không cần n¬ớc. 4-Quá trình hình thành hạt và quả. - Noãn ( thụ tinh) à hạt( vỏ, phôi, phôi nhũ) - 2 Loại hạt: + Hạt nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm) : Nội nhũ chứa chất dinh d¬ỡng dự trữ. + Hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm) : Chất dinh d¬ỡng dự trữ trong lá mầm. - Quả do bầu nhuỵ phát triển thành. - Quả đơn tính : Do noãn không thụ tinh và do xử lý thành quả không hạt : auxin, giberelin. 4. CỦNG CỐ - Cho HS Đọc phần nội dung tóm tắt SGK - So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng 1. Ở thực vật hạt kín thụ tinh là: A. quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhuỵ. B. sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử. C. sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào đối cực. D. sự hợp nhất của nhân tế bào sinh sản trong hạt phấn với tế bào trứng. 2. Ở thực vật hạt kín giao tử đực đ¬ợc sinh ra từ A. tế bào mẹ đại bào tử D. tế bào ống phấn qua 1 lần nguyên phân C. tế bào sinh sản qua 1 lần nguyên phân D. tế bào sinh sản qua 1 lần giảm phân Đáp án: Câu trả lời đúng: 1B, 2C. V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc bài thực hành - Làm TN giâm cành, lá ở nhà ( TN1). Theo dõi TN và ghi kết quả vào bảng (ở trang 172) (Theo nhóm 6-7 HS) - Phiếu học tập: Hãy hoàn thành phiếu học tập bằng cách điền nội dung thích hợp vào những chỗ trống (.........) trong vòng đời của thực vật có hoa Phiếu học tập Hoa (………………) (……………….) â â Bao phấn Noãn â â Tế bào mẹ hạt phấn (…………………) (…………) (…………..) ( ………………..) 4 đại bào tử đơn bội (3 TB tiêu biến) (nguyên phân 1 lần) (……………….) hạt phấn Túi phôi TB sinh sản TB ống phấn ………. Nhân l¬ỡng bội Trợ bào TB đối cực (….) (…..) (n) (2n) Sau thụ phấn ……………(n) ống phấn Hợp tử (…….) …………….(n) Nội nhũ Phôi Hạt/ Quả Đáp án phiếu học tập VÒNG ĐỜI CỦA THỰC VẬT CÓ HOA Hoa (...Nhị...) (… Nhuỵ….) â â Bao phấn Noãn â â Tế bào mẹ hạt phấn (…tế bào mẹ túi phôi……) (giảm phân) (giảm phân.) ( 4 tiểu bào tử đơn bội.) 4 đại bào tử đơn bội (3 TB tiêu biến) (nguyên phân 1 lần) (nguyênphân 3 lần) 4 hạt phấn chứa 2 nhân đơn bội Túi phôi TB sinh sản TB ống phấn tế bào trứng Nhân l¬ỡng bội Trợ bào TB đối cực (n) (n) (n) (2n) Sau thụ phấn Giao tử đực 1(n) ống phấn Hợp tử (2n) Giao tử đực 2(n) Nội nhũ Phôi Hạt/Quả Bài 43: THỰC HÀNH CÁC PH¬ƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH I. MỤC TIÊU Học sinh có khả năng: - Giải thích đ¬ợc cơ sở sinh học của ph¬ơng pháp nhân giống vô tính: Chiết, giâm cành, ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. - Thực hiện đ¬ợc các ph¬ơng pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi( ghép mắt), ghép cành. - Nêu đ¬ợc lợi ích của ph¬ơng pháp nhân giống sinh d¬ỡng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót,... Cây xoài, cam, b¬ởi... - Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông, dây nilông. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ : - Có những ph¬ơng pháp nhân giống vô tính nào ? - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới : * Hoạt động 1. + GV cho học sinh nhắc lại ph¬ơng pháp nhân giống vô tính( nhân giống sinh d¬ỡng) * Hoạt động 2. + GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành:tiến hành làm các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: tập giâm cành (hay lá) - Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành - Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi ( mắt) + GV h¬ớng dẫn cách làm của từng thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: * Cắt cành thành từng đoạn (10-15cm), có số l¬ợng chồi mắt bằng nhau. * Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất. * Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh tr¬ởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk-167)-> * (thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào lần thực hành sau) - Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43) * học sinh xem và nghe giáo viên h¬ớng dẫn: * dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát. * cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép * buộc chặt cành ghép với gốc ghép - Thí nghiệm 3: * rạch vỏ gốc ghép hình chử T ( ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm * chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cát gon lớp vỏ kèm theo một phần gổ ở chân mắt ghép đặt mắt ghép vào chổ đả nạy vỏ ( cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép) * buộc chặt ( chú ý: không buộc đè lên mắt ghép) * Hoạt động 3. + Phân công, tổ chức thực hành: - Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm ( tổ tr¬ởng và tổ phó làm nhóm tr¬ởng - Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sữ dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai nạn * Hoạt động 4. Củng cố và hoàn thiện: + Học sinh làm bản t¬ờng trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả tr¬ớc lớp + GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và ch¬a đạt yêu cầu để nhận xét tr¬ớc lớp và rút kinh nghiệm * Hoạt động 5. + Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học + Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: sinh sản ở động vật B-SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU - Trình bày đ¬ợc khái niệm sinh sản vô tính - Nêu đ¬ợc các hình thức sinh sản vô tính. - Nêu đ¬ợc ¬u điểm, nh¬ợc điểm của sinh sản vô tính ở động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh (44.1-3), bản trong, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KT bài cũ : Hãy phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính ở ĐV ? Và cho ví dụ? 2. Giảng bài mới : Giáo viên bổ sung ý kiến học sinh , kết luận để đi vào bài mới : Động vật có 2 hình thức sinh sản: * Vô tính : th¬ờng gặp ở động vật bậc thấp * Hữu tính: ở hầu hết ĐV không x¬ơng và có x¬ơng sống Hoạt động của thầy và trò Trọng tâm kiến thức * Hoạt động 1. - GV cho học sinh làm bài tập lệnh số 1- SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vô tính ( đáp án ý đầu tiên) * Hoạt động 2. - GV phát phiếu học tập và treo tranh hình 44.1, 44.2, 44.3 - HS tự nghiên cứu mục II- SGK, quan sát tranh H44. cùng thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập. Phiếu học tập CÁC HÌNH THỨC SSVT Ở ĐV HTSS Đặc điểm Đại diện 1. Phân đôi 2. Nãy chồi 3. Phân mảnh 4. Trinh sản Điểm giống nhau ? Hiện t¬ợng thằn lằn tái sinh đuôi; tôm, cua tái sinh đ¬ợc chân và càng bị gãy có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao? * Hoạt động 3. GV: - Cho biết những điểm giống nhau, khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính? -Vì sao các cá thể trong sinh sản vô tính lại hoàn toàn giống cơ thể bố mẹ ban đầu? - Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì? - HS: quá trình nguyên phân (Vì: Cơ thể mới tạo thành dựa trên quá trình phân bào liên tiếp theo kiểu nguyên phân) * Hoạt động 4. - GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa trang 168 - SSVT có những ¬u điểm, nh¬ợc điểm gì? - HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời giáo viên bổ sung kết luận. * Hoạt động 5. - GV nêu một số hiện t¬ợng nuôi cấy mô trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi: - Nuôi cấy mô tế bào đ¬ợc thực hiện trong điều kiện nào? Vì sao? - Ứng dụng của việc nuôi mô sống? - Tại sao ch¬a thể tạo đ¬ợc cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao? (Do tính biệt hóa cao của tế bào ĐV có tổ chức cao) - Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống? ( -Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc - Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mơí thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở ng¬ời) I. KHÁI NIỆM SINH SẢN VÔ TÍNH: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT: * Các hình thức sinh sản vô tính chủ yếu ở động vật là: - Phân đôi - Nảy chồi - Phân mảnh - Trinh sản. * Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản trên là: - Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu. - Có ở động vật thấp - Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới (không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng) * Điểm khác nhau của các hình thức sinh sản trên là: (phần đặc điểm ở phiếu HT) III. ƯU VÀ NH¬ỢC ĐIỂM CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH: 1. Ưu điểm: - Cơ thẻ sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong tr¬ờng hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về măt di truyền. - Tạo ra số l¬ợng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi tr¬ờng sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. 2/ Nh¬ợc điểm: Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. IV. ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH TRONG NUÔI CẤY MÔ VÀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Nuôi mô sống - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi tr¬ờng đủ dinh d¬ỡng. - Điều kiện: vô trùng và nhiệt độ thích hợp - Ứng dụng trong y học 2. Nhân bản vô tính - Cách tiến hành - Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống. IV. CỦNG CỐ - Cho học sinh đọc để ghi nhớ phần in nghiêng trong khung - Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ? - Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? * Câu hỏi trắc nghiệm: các câu sau đây đúng hay sai? A. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sản. B. Trinh sản là hiện t¬ợng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST l¬ỡng bội. C. Một trong những ¬u điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền. D. Chúng ta ch¬a thể tạo ra đ¬ợc cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hoá cao của tế bào động vật có tổ chức cao. Đáp án: các câu đúng: A, D; các câu sai: B, C. V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. Đáp án phiếu học tập Hình thức sinh sản Đặc điểm Đại diện 1.Phân đôi Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân ( bằng cách tạo ra eo thắt) ĐV đơn bào, giun dẹp 2. nảy chồi Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con Bọt biển, ruột khoang 3. Phân mảnh Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới Bọt biển, giun dẹp 4. Trinh sản Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội Trứng thụ tinh -> thành ong thợ và ong chúa. Không thụ tinh -> ong đực ( NST n) Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU - Nêu đ¬ợc định nghĩa sinh sản hữu tính - Nêu đ¬ợc 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính - Phân biệt đ¬ợc thụ tinh ngoài với thụ tinh trong. - Nêu đ¬ợc ¬u và nh¬ợc điểm của đẻ trứng và đẻ con. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 45.1, 45.2, 45.3. SGK. Bản trong, máy chiếu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Sinh sản vô tính là gì? Nêu ¬u và nh¬ợc điểm của sinh sản vô tính? - Phân biệt trinh sản với các hình thức sinh sản vô tính khác? 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *. Hoạt động 1. - Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu tính? - Tại sao nói hình thức sinh sản của chúng là sinh sản hữu tính? Sau khi HS cho ví dụ, giải thích đ¬ợc chúng là những động vật sinh sản hữu tính à Sinh sản hữu tính là gì? HS nêu khái niệm, GV bổ sung hoàn chỉnh. * Hoạt động 2. Hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất là tiếp hợp. Hình thức sinh sản này có ở trùng đế dày, trùng cỏ. - Vì sao sự tiếp hợp ở trùng cỏ đ¬ợc xem là SSHT? (có sự trao đổi vật chất DT) - Phân biệt cơ thể đơn tính với cơ thể l¬ỡng tính? - Có gì khác nhau trong sự phát sinh giao tử ở cơ thể đơn tính và cơ thể l¬ỡng tính? - Sự sinh sản HT ở các động vật l¬ỡng tính đ¬ợc diễn ra nh¬ thế nào? - Các động vật đơn tính sinh sản nh¬ thế nào? - Trong các hình thức sinh sản hữu tính nêu trên, hình thức nào tiến hoá nhất? Vì sao? *. Hoạt động 3. GV cho HS quan sát hình 45.1 SGK -Sinh sản hữu tính gồm mấy giai đoạn? HS nêu đ¬ợc 3 giai đoạn - Tinh trùng và trứng đ¬ợc hình thành ở bộ phận nào trong cơ thể? - Tại sao số l¬ợng NST trong tinh trùng và trứng giảm đi một nửa so với các loại tế bào khác trong cơ thể? - Thụ tinh là gì? Tại sao hợp tử có bộ NST l¬ỡng bội? HS nêu đ¬ợc khái niệm thụ tinh, giải thích đ¬ợc hợp tử có bộ NST l¬ỡng bội là do tổ hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái. - Tại sao từ một tế bào (hợp tử) lại có thể phát triển thành một cơ thể mới? HS giải thích, sau đó GV bổ sung hoàn chỉnh. *. Hoạt động 4. GV cho HS quan sát hình 45.2 và 45.3 SGK, đọc thông tin trong mục III - Điểm khác nhau trong sự sinh sản hữu tính của giun đốt với ếch? (HS:Giun đốt là ĐV l¬ỡng tính, thụ tinh trong. ếch là ĐV đơn tính, thụ tinh ngoài) - Vậy thụ tinh ngoài khác thụ tinh trong ở điểm nào? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Khái niệm Ưu điểm Nh¬ợc điểm GV cho 1 HS trình bày, các em khác theo dõi bổ sung *. Hoạt động 5. - Hãy cho biết đẻ con có ¬u điểm gì hơn đẻ trứng? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 2 Phiếu học tập số 2 Đẻ trứng Đẻ con Ưu điểm Nh¬ợc điểm I. Sinh sản hữu tính là gì? - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử l¬ỡng bội, hợp tử phát triển và hình thành cá thể mới. II. Các hình thức sinh sản hữu tính 1. Sinh sản hữu tính qua tiếp hợp: - Ví dụ: trùng đế dày, trùng cỏ. - Cơ chế: 2. Sinh sản hữu tính qua tự phối (tự thụ tinh) - Ví dụ: cầu gai - Là hình thức sinh sản gặp ở các sinh vật l¬ỡng tính - có sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của cùng một cơ thể. 3. Sinh sản hữu tính qua giao phối - Là hình thức sinh sản có sự tham gia của 2 cá thể đực và cái.... II. Quá trình sinh sản hữu tính - Hình thành giao tử - Thụ tinh - Phát triển phôi thai * Hình thành giao tử: + Nguồn gốc: Buồng trứng và tinh hoàn. + Cơ chế: Giao tử cái và giao tử đực có bộ NST đơn bội là nhờ quá trình giảm phân trong buồng trứng và tinh hoàn. * Thụ tinh là quá trình hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội(n)đực và cái để tạo ra hợp tử l¬ỡng bội. - Phát triển phôi thai là quá trình phân chia và phân hoá tế bào để hình thành các cơ quan và cơ thể mới III. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong 1. Thụ tinh ngoài - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái 2. Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái IV. Đẻ trứng và đẻ con - Đẻ con có nhiều ¬u điểm hơn đẻ trứng + Thai đ¬ợc bảo vệ + Tỉ lệ sống cao … IV. CỦNG CỐ *Học sinh đọc và ghi nhớ phần in nghiêng trong khung ở cuối bài. * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Sinh sản hữu tính có ¬u điểm và nh¬ợc điểm gì? 2. Tại sao động vật sống ở trên cạn không thể tiến hành thụ tinh ngoài đ¬ợc? 3. Chiều h¬ớng tiến hoá của sinh sản ở động vật? 4. Các câu sau đây đúng hay sai: a. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. b. Động vật l¬ỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. c. Một vài loài giun đốt là động vật l¬ỡng tính nên có hiện t¬ợng tự thụ tinh. d. Ở bò sát đẻ con, phôi thai nhận đợc chất dinh d¬ỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ. * Gợi ý đáp án câu hỏi: Đáp án câu 1: - Ưu điểm của sinh sản hữu tính +Tạo ra các cơ thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi. +Tạo ra số l¬ợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. -Nh¬ợc điểm: Không có lợi trong tr¬ờng hợp mật độ quần thể thấp. Đáp án câu 2: -Những trở ngại liên quan sinh sản: +Thụ tinh ngoài không thực hiện đ¬ợc vì không có môi tr¬ờng n¬ớc. +Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm h¬ hỏng, nh¬ nhiệt độ quá cao, ánh sáng mặt trời mạnh, vi trùng xâm nhập... -Khắc phục: +Thụ tinh trong +Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ. Đáp án câu 3: - Về cơ quan sinh sản: Từ ch¬a có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản, từ cơ quan SS đực cái còn nằm trên cùng một cơ thể àcơ quan SS đực cái nằm trên hai cơ thể riêng biệt (từ l¬ỡng tính àđơn tính) - Hình thức thụ tinh: từ tự thụ tinh àthụ tinh chéo, từ thụ tinh ngoài à thụ tinh trong. - Từ đẻ trứng à đẻ con - Bảo vệ trứng, bảo vệ con và chăm sóc con ngày càng hoàn thiện. Đáp án câu 4: Câu đúng 1, 2; câu sai 3, 4. V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo các câu hỏi ở trên. - Sự sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật có những điểm gì giống nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì? Đáp án phiếu học tập số 1 Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Khái niệm - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái Ưu điểm - Con cái đẻ đ¬ợc nhiều trứng trong cùng 1 lúc - Không tiêu tốn nhiều năng l¬ợng để thụ tinh - Đẻ đ¬ợc nhiều lứa hơn trong cùng khoảng thời gian so với thụ tinh trong. - Hiệu suất thụ tinh cao - Hợp tử đ¬ợc bảo vệ tốt, ít chịu ảnh h¬ởng của môi tr¬ờng ngoài nên tỉ lệ hợp tử phát triển và đẻ thành con cao. Nh¬ợc điểm -Hiệu suất thụ tinh của trứng thấp - Hợp tử không đ¬ợc bảo vệ nên tỉ lệ phát triển và đẻ con thấp. - Tiêu tốn nhiều năng l¬ợng để thụ tinh- - Số lứa đẻ giảm, l¬ợng con đẻ ít. Đáp án phiếu học tập số 2 Đẻ trứng Đẻ con Ưu điểm - Không mang thai nên con cái không khó khăn khi tham gia các hoạt động sống. - Trứng th¬ờng có vỏ bọc chống lại các tác nhân môi tr¬ờng nh¬ nhiệt độ, ánh sáng, VSV… - Ở động vật có vú, chất dinh d¬ỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai. - Phôi thai đ¬ợc bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. Nh¬ợc điểm - Khi môi tr¬ờng bất lợi phôi phát triển kém và tỉ lệ nở thấp. - Trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị các động vật khác sử dụng làm thức ăn - Mang thai gây khó khăn trong hoạt động sống của động vật. - Tiêu tốn nhiều năng lựng để nuôI d¬ỡng thai nhi. - Sự phát triển của phôi thai phụ thuộcvào sức khoẻ của cơ thể mẹ. Bài 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU HS nêu đ¬ợc: - Cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng - Cơ chế điều hoà sản sinh trứng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 46.1, 46.2 SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Quá trình sinh sản hữu tính gồm những giai đoạn nào?. - Cho biết ¬u điểm và nh¬ợc điểm của sinh sản hữu tính? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề: Tại sao sinh sản ở động vật diễn ra một cách bình th¬ờng theo chu kì? Đó là nhờ cơ chế điều hoà sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng và sinh trứng. Trong đó HTK, môi tr¬ờng và đặc biệt là hoocmôn đóng vai trò quan trọng. *. Hoạt động1. GV: cho HS quan sát hình 46.1 SGK, đọc thông tin trong mục I.1 HS trả lời các câu hỏi: - Mô tả cơ chế sản sinh tinh trùng? (Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng, nơi sản sinh ra hoocmôn?) HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Tên hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng FSH LH Testostêron GV cho một HS trình bày, các em khác bổ sung. * Hoạt động 2. GV cho HS đọc thông tin trong mục I.2 - HTK và môi tr¬ờng ảnh h¬ởng tới quá trình sản sinh tinh trùng nh¬ thế nào? HS trả lời bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con đực Nhân tố ảnh h¬ởng Vai trò Hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh d¬ỡng. - Các chất kích thích (ng¬ời nghiện thuốc lá, r¬ợu…) *. Hoạt động 3. GV cho HS quan sát hình 46.2 SGK, đọc thông tin trong mục II.1 - Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, nơi sản sinh ra hoocmôn? Sau khi nghiên cứu, HS trả lời bằng cách điền các nội dung thích hợp vào phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 Tên hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng FSH LH Ơstrogenvà prôgestêron GV gọi một HS lên trình bày, các em khác theo dõi và bổ sung. ? Tại sao phụ nữ uống viên thuốc tránh thai có thể tránh thai? Giải thích? *. Hoạt động 4. GV cho HS đọc thông tin trong mục II.2 Hoàn thành phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4 VAI TRÒ CỦA HỆ TK VÀ MT SỐNG ĐỐI VỚI CON CÁI Nhân tố ảnh h¬ởng Vai trò Hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh d¬ỡng. - Các chất kích thích (ng¬ời nghiện thuốc lá, r¬ợu…) - HTK và môi tr¬ờng có ảnh h¬ởng nh¬ thế nào đến quá trình sản sinh trứng? - TK căng thẳng ảnh h¬ởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà ảnh h¬ởng đến quá trình sản sinh trứng. * Quá trình sản sinh tinh trùng và trứng chịu sự chi phối của hệ nội tiết, hệ thần kinh và câc yếu tố môi tr¬ờng, trong đó hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng nhất. I. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH TINH 1. Vai trò của hoocmôn - Các hoocmôn sinh dục nh¬ FSH, LH của tuyến yên, testostêron của tinh hoàn và một số hoocmôn của vùng d¬ới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình sản sinh tinh trùng ở tinh hoàn 2. Vai trò của hệ thần kinh và môi tr¬ờng - HTK tác động lên tinh hoàn thông qua tuyến yên. - Môi tr¬ờng gây ảnh h¬ởng lên hoạt động của tinh hoàn thông qua HTKvà hệ nôi tiết. Ví dụ: II. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH TRỨNG 1. Vai trò của hoocmôn - Các hoocmôn sinh dục nh¬ FSH, LH của tuyến yên, ơstrôgen và progestêron của buồng trứng và một số hoocmôn của vùng d¬ới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển, chín và rụng trứng ở buồng trứng. 2. Vai trò của hệ thần kinh và môi tr¬ờng - HTK và các yếu tố môi tr¬ờng ảnh h¬ởng lên quá trình sản sinh trứng thông qua hệ nội tiết. - TK căng thẳng ảnh h¬ởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà ảnh h¬ởng đến quá trình sản sinh trứng. IV. CỦNG CỐ - Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK - Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng 1. Hoocmôn kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng là A. LH B. FSH C. Ơstrogen D. Progetron 1. Hoocmôn kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng là A. Ơstrogen B. FSH C. Testosteron D. LH Đáp án câu hỏi trắc nghiệm: Câu đúng: 1B, 2D. V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị các câu hỏi SGK Đáp án phiếu học tập số 1 Tên hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng FSH Tuyến yên Kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng LH Tuyến yên Kích thích tế bào tuyến kẻ sản xuất ra testôstêrôn Testostêron Tinh hoàn Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng Đáp án phiếu học tập số 2 VAI TRÒ CỦA HỆ TK VÀ MT SỐNG ĐỐI VỚI CON ĐỰC Nhân tố ảnh h¬ởng Vai trò Hệ thần kinh - Hệ TK ảnh h¬ởng lên hoạt động của tinh hoàn chủ yếu thông qua tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….giảm khả năng sản sinh tinh trùng. Môi tr¬ờng sống - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh d¬ỡng. - Các chất kích thích (ng¬ời nghiện thuốc lá, r¬ợu…) Gây ảnh h¬ởng lên hoạt động của tinh hoàn gián tiếp qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Ảnh h¬ởng quá trình sản sinh tinh trùng, gây hiện t¬ợng động dục. (ĐV hoang dã sống vùng lạnh) - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng. Đáp án phiếu học tập số 3 Tên hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng FSH Tuyến yên Kích thích phát triển nang trứng LH Tuyến yên Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng Ơstrôgen và prôgestêron Buồng trứng – thể vàng Làm niêm mạc tử cung dày lên Đáp án phiếu học tập số 4 VAI TRÒ CỦA HỆ TK VÀ MT SỐNG ĐỐI VỚI CON CÁI Nhân tố ảnh h¬ởng Vai trò Hệ thần kinh - Hệ TK ảnh h¬ởng lên hoạt động của buồng trứng chủ yếu thông qua tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng. Lo âu, sợ hãi…kéo dài rối loạn chu kì kinh nguyệt ở phụ nữ. Môi tr¬ờng sống - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh d¬ỡng. - Các chất kích thích (ng¬ời nghiện thuốc lá, r¬ợu…) Gây ảnh h¬ởng lên hoạt động của buồng trứng gián tiếp qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Ảnh h¬ởng quá trình sinh trứng và hành vi sinh dục của con cái (ĐV hoang dã sống vùng lạnh) - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng. Bài 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NG¬ỜI I. MỤC TIÊU Học sinh : - Trình bày đ¬ợc một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật - Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tránh thai III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Các hoocmôn FSH, LH đ¬ợc sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng? - Cho ví dụ về vai trò của hệ thần kinh và môi tr¬ờng sống đến quá trình sản sinh trứng. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề: Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nh¬ng cần giảm sinh đẻ ở ng¬ời? GV cần giới thiệu để HS thấy đ¬ợc ở nhiều n¬ớc trong đó có Việt Nam, nhu cầu l¬ơng thực, thực phẩm của ng¬ời dân ch¬a đ¬ợc đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây áp lực lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp l¬ơng thực, thực phẩm. Vì vậy, một mặt cần nâng cao năng suất chân nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số. *. Hoạt động 1. - Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi? HS có thể đ¬a ra một số kinh nghiệm ở địa ph¬ơng nh¬ tạo điều kiện chăm sóc nuôi d¬ỡng tốt. GV cho HS đọc mục I, phát phiếu học tập. Phiếu học tập Tên biện pháp tăng sinh sản ở động vật Tác dụng - giải thích Biện pháp làm thay đổi số con Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp Thay đổi yếu tố môi tr¬ờng Nuôi cấy phôi Thụ tinh nhân tạo Biện pháp điều khiển giới tính Sử dụng hoocmôn Tách tinh trùng Chiếu tia tử ngoại Thay đổi chế độ ăn … Xác định sớm giới tính phôi (thể Bar) - Hiện nay có những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật? - Tại sao sử dụng hoocmôn có thể làm tăng sinh sản ở động vật? - Ý nghĩa của việc nôi cấy phôi? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Sau đó GV cho sửa chữa, hoàn chỉnh. - Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật nuôi? - Cơ chế của việc xác định giới tính ở động vật? *. Hoạt động 2. - Chủ tr¬ơng của Nhà n¬ớc ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS à khái niệm SĐCKH - Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai? - Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng 47 SGK? GV cho HS điền trong 5 phút, sau đó gọi một HS trình bày. I. CÁC BIỆN PHÁP LÀM TĂNG SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Thay đổi số con Gồm biện pháp: Điều khiển giới tính 1. Các biện pháp làm thay đổi số con a. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp b. Thay đổi các yếu tố môi tr¬ờng c. Nuôi cấy phôi d. Thụ tinh nhân tạo 2. Các biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng hoocmôn - Tách tinh trùng - Chiếu tia tử ngoại - Thay đổi chế độ ăn … II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NG¬ỜI 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp... 2. Các biện pháp tránh thai: + Bao cao su + Dụng cụ tử cung + Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo IV. CỦNG CỐ - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ d¬ới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng Một trong những biện pháp th¬ờng đ¬ợc sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là A. cho giao phối tự do B. chọn lọc trứng C. tách tinh trùng D. cho giao phối gần Đáp án đúng: C V. H¬ỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK Đáp án phiếu học tập Tên biện pháp tăng sinh ở động vật Tác dụng - giải thích Biện pháp làm thay đổi số con Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng- Sử dụng trứng để thụ tinh nhân tạo Thay đổi yếu tố môi tr¬ờng Tăng số trứng/lần đẻ, đẻ sớm Nuôi cấy phôi - Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng loạt, tiện chăm sóc - Tăng nhanh số l¬ợng các động vật quí hiếm. Thụ tinh nhân tạo -Hiệu quả thụ tinh cao - Sử dụng hiệu quả các con đực tốt Biện pháp điều khiển giới tính Sử dụng hoocmôn Tạo đ¬ợc giới tính 1 số laài theo yêu cầu sản xuất Tách tinh trùng Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y để thụ tinh với trứng àtạo giới tính theo ý muốn Chiếu tia tử ngoại Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn (tằm đực) Thay đổi chế độ ăn … Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn Xác định sớm giới tính phôi (thể Bar) Giúp phát hiện sớm giới tính vật nuôi để giữ lại hay loại bỏ Bài 48: ÔN TẬP CH¬ƠNG III VÀ IV I. MỤC TIÊU Học sinh: - Phân biệt và trình bày đ¬ợc mối liên quan giữa sinh tr¬ởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh tr¬ởng, phát triển của thực vật và động vật. ý nghĩa của sinh tr¬ởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể đ¬ợc tên các hoocmôn ảnh h¬ởng lên sinh tr¬ởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh tr¬ởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt đ¬ợc các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra đ¬ợc điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng nh¬ hiểu đ¬ợc vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. - Kể đ¬ợc tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Tranh và bản trong hình phóng to về sinh tr¬ởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêucác biện pháp tránh thai. 2. Bài mới: *Mở bài: Các em đã học các ch¬ơng về sinh tr¬ởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các ch¬ơng trên. A. SINH TR¬ỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh tr¬ởng: - Khái niệm sinh tr¬ởng - Đặc tr¬ng sinh tr¬ởng của thực vật, động vật. *Học sinh thực hiện lệnh r mục I. 1 SGK. -Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh tr¬ởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). *Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK *Giáo viên h¬ớng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh tr¬ỏng và phát triển ở TV Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh tr¬ởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Thực vật Động vật Biểu hiện của sinh tr¬ởng Phần lớn vô hạn(trừ TV ngắn ngày) Phần lớn là hữu hạn Cơ chế của sinh tr¬ởng Phân chia và lớn lên của các TB ở mô phân sinh Phân chia và lớn lên của cácTB ở mọi bộ phận cơ thể Biểu hiện của phát triển Gián đoạn Liên tục Cơ chế của phát triển Điều hoà sinh tr¬ởng Điều hoà phát triển sinh tr¬ởng,phân chia và phân hoá các TB nh¬ng quy trình đơn giản hơn Phi to hormome là chất điều hoà sinh tr¬ởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm kích thích sinh tr¬ởng và nhóm kìm hãm sinh tr¬ởng Phitocrom là sắc tố enjim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố... sinh tr¬ởng,phân chia và phân hoá TB nh¬ng quy trình phức tạp hơn -Điều hoà sinh tr¬ởng đ¬ợc thực hiện bởi hormome sinh tr¬ởng (HGH) và hormome tirôxin,n -Đối với loại phát triển biến thái đ¬ợc điều hoà bởi hormome biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. -Đối với loại phát triển không qua biến thái đ¬ợc điều hoà bởi các hormome sinh dục B. SINH SẢN: Học sinh hiểu đ¬ợc khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. L¬u ý về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện t¬ợng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. *Học sinh thực hiện lệnh r mục II *Giáo viên h¬ớng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức sinh sản Thực vật Động vật Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh d¬ỡng -Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ để tạo ra cá thể con Sinh sản hữu tính Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ tinh của hai giao tử đực và cái. Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. Bảng 3: Ưu điểm và nh¬ợc điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sdản hữu tính I. Ưu điểm: 1. ...................................................... 2. ..................................................... 3. ...................................................... .......................................................... II. Nh¬ợc điểm I. Ưu điểm: 1 ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................ .................................................... II. Nh¬ợc điểm Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn vai trò ......................................................... 2....................................................... 3..................................................... ,...................................................... 1......................................................... 2....................................................... 3..................................................... ,...................................................... IV. CỦNG CỐ - HOÀN THIỆN: - Sự giống nhau trong sinh tr¬ởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc của sinh giới?